Những người mới và thậm chí cả các chuyên gia đều sử dụng bàn phím Windows với máy Mac. Tại sao phải ném đi một bàn phím hoàn toàn tốt, chỉ vì bạn đã chuyển đổi nền tảng nhỉ? Nhiều người sử dụng bàn phím Microsoft với máy Mac. Một số người thấy thích cảm giác khi dùng phím Windows hơn bàn phím do Apple cung cấp.
Vấn đề là, bạn không bị buộc phải sử dụng bàn phím Apple trừ khi bạn muốn. Mọi bàn phím USB có dây hoặc bàn phím không dây dựa trên Bluetooth sẽ hoạt động tốt với máy Mac.
Trên thực tế, Apple thậm chí còn bán Mac Mini mà không cần bàn phím hoặc chuột, cho phép khách hàng tự đưa ra lựa chọn. Chỉ có một vấn đề nhỏ khi sử dụng bàn phím không phải của Apple: Tìm ra phím Mac tương đương trên bàn phím Windows.
Sự khác biệt giữa bàn phím Windows và Mac
Có ít nhất 5 phím có tên hoặc ký hiệu khác nhau trên bàn phím Windows so với bàn phím Mac, điều này có thể gây khó khăn cho việc làm theo các hướng dẫn liên quan đến Mac. Ví dụ, hướng dẫn sử dụng phần mềm có thể yêu cầu bạn giữ phím Command (⌘
), dường như bị thiếu trong bàn phím Windows. Thực ra nút này vẫn ở trên bàn phím Windows, chỉ là trông hơi khác một chút mà thôi.
Dưới đây là 5 phím đặc biệt được sử dụng phổ biến nhất trên máy Mac và tùy chọn tương đương trên bàn phím Windows của chúng.
Phím Mac | Phím Windows |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khi bạn biết những phím tương đương trên bàn phím, bạn có thể sử dụng chúng để điều khiển các chức năng khác nhau của Mac, bao gồm sử dụng phím tắt khởi động Mac OS X.
Một thông tin hữu ích khác cho người dùng Mac mới là biết biểu tượng phím menu tương ứng với phím nào trên bàn phím. Các biểu tượng được sử dụng trong menu Mac có thể hơi lạ đối với những người mới sử dụng Mac, cũng như những người hay sử dụng chuột hơn là bàn phím. Biết các Modifier Key (phím được sử dụng kết hợp với những phím khác) trên máy Mac sẽ giúp bạn hiểu những ký hiệu và cách chúng ánh xạ tới bàn phím.
Hoán đổi vị trí phím Command và Option
Chút rắc rối cuối cùng bạn có thể gặp phải phụ thuộc vào nền tảng bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng bàn phím Windows với máy Mac. Vấn đề này là thói quen của ngón tay. Bên cạnh việc các nút trên bàn phím Windows và Mac có tên hơi khác nhau, vị trí của hai phím bổ trợ thường được sử dụng: phím Command
và Option
cũng thay đổi.
Nếu bạn là người dùng Mac lâu năm chuyển sang bàn phím Windows, phím Windows
tương đương với phím Command
của Mac, chiếm vị trí vật lý của phím Option
trên bàn phím Mac. Tương tự, phím Alt
của bàn phím Windows là nơi bạn sẽ tìm thấy phím Command
của Mac. Nếu bạn đã quen sử dụng các phím bổ trợ từ bàn phím Mac cũ, có thể bạn sẽ gặp rắc rối trong thời gian đầu khi bạn tìm hiểu vị trí các phím.
Thay vì phải học lại các vị trí phím, bạn có thể sử dụng tùy chọn Keyboard trong System Preferences để gán lại các phím bổ trợ, cho phép bạn giữ các thói quen đã có trước đây.
1. Khởi chạy System Preferences bằng cách nhấp vào biểu tượng của nó trong Dock hoặc nhấp vào menu Apple ở bên trái của thanh menu, sau đó chọn System Preferences.
2. Trong cửa sổ System Preferences, chọn Keyboard.
3. Nhấp vào nút Modifier Keys.
4. Sử dụng menu pop-up bên cạnh các phím Option
và Command
để chọn hành động bạn muốn những phím bổ trợ này thực hiện. Trong ví dụ này, bạn muốn phím Option
(phím Alt
trên bàn phím Windows) thực thi hành động của phím Command
, và phím Command
(phím Windows
trên bàn phím Microsoft) thực hiện hành động của phím Option
.
5. Đừng lo lắng nếu điều này nghe có vẻ hơi khó hiểu, bạn sẽ dễ dàng hiểu được vấn đề này khi thực hành trực tiếp. Ngoài ra, nếu mọi thứ bị xáo trộn, bạn có thể chỉ cần nhấp vào nút Restore Defaults để đưa mọi thứ trở lại như cũ.
6. Thực hiện thay đổi của bạn và nhấp vào nút OK.
7. Sau đó, bạn có thể đóng System Preferences.
Với vấn đề hoán đổi modifier key được giải quyết, bạn sẽ không gặp bất kỳ vấn đề nào khi sử dụng bàn phím Windows nào với máy Mac nữa.
Các phím tắt bàn phím
Những người mới sử dụng Mac nhưng có khả năng sử dụng thành thạo các phím tắt để tăng tốc quy trình làm việc, có thể hơi ngạc nhiên bởi ký hiệu được sử dụng trong hệ thống menu của Mac, chỉ ra khi nào có phím tắt bàn phím tương ứng.
Nếu một phím tắt có sẵn cho một mục menu, phím tắt đó sẽ được hiển thị bên cạnh mục menu bằng cách sử dụng ký hiệu sau:
Ký hiệu mục menu | Phím |
---|---|
⌃ | Control |
⌥ | Option |
⌘ | Command |
⌫ | Delete |
⏎ | Return hoặc Enter |
⇧ | Shift |
Chúc bạn sử dụng những phím này một cách hiệu quả!