Nên lựa chọn CPU hãng nào: Intel hay AMD?

Nội việc chọn lựa giữa Intel hay AMD cũng đã đủ đau đầu mỗi khi lắp máy rồi.

Việc tự lựa chọn linh kiện và lắp ráp một chiếc PC chưa bao giờ là một công việc đơn giản. Kể cả khi bạn đã tháo lắp hàng trăm máy, công cuộc lựa chọn linh kiện để tương thích và hoạt động ổn định chưa bao giờ là một việc dễ dàng. Không những thế, các yếu tố như giá thành, hiệu năng và nhu cầu cũng cần phải được cân bằng.

Nên lựa chọn CPU hãng nào: Intel hay AMD?

CPU, trái tim của mọi chiếc PC là lựa chọn đầu tiên khi dựng cấu hình máy. Với chỉ 2 công ty sản xuất CPU cho người tiêu dùng, việc lựa chọn giữa Intel và AMD có vẻ là phần dễ chọn nhất trong các mục linh kiện. Nhưng thực tế có lẽ không phải vậy.

Thông số kỹ thuật của Raptor Lake so với Zen 4

Trước khi so sánh trực tiếp các CPU Intel và AMD mới nhất, hãy so sánh các thông số kỹ thuật của chúng.

AMD Ryzen 7000Intel thế hệ thứ 14
Kiến trúcTiến trình TSMC 5nmTiến trình Intel 7 – 10nm
Lõi/LuồngLên đến 16 lõi / 32 luồngLên đến 8P + 16E lõi / 32 luồng
Xung nhịp tối đa5.7 GHz6.2 GHz
L3 CacheLên đến 96 MBLên đến 36 MB
TDP (Cơ bản/Tối đa)170W / 230W150W / 253W
Hỗ trợ bộ nhớDDR5DDR5 / DDR4
Hỡ trợ PCIePCIe 5.0PCIe 5.0 / PCIe 4.0
Đồ họa tích hợpRDNA 2 iGPUUHD Graphics 770

Một số khác biệt đầu tiên là lõi/luồng và mức tiêu thụ điện năng. Intel tiếp tục cải thiện kiến trúc kết hợp hiệu suất + hiệu quả (P+E) với dòng sản phẩm Thế hệ thứ 13 và Thế hệ thứ 14. Nhưng chip của Intel có xu hướng chạy nóng hơn bộ xử lý desktop AMD, đồng thời có khả năng ép xung cao hơn.

Sự khác biệt lớn khác là AMD chỉ hỗ trợ bộ nhớ DDR5, trong khi Intel hỗ trợ cả bộ nhớ DDR4 và DDR5. Đối với những người không cần GPU rời, cả hai nền tảng đều cung cấp đồ họa tích hợp. Sự khác biệt lớn khác là dung lượng L3 Cache: CPU Ryzen X3D cung cấp lượng 3D V-Cache khổng lồ để tăng hiệu năng chơi game lên rất nhiều. Những gì Intel thiếu ở L3 Cache trong các CPU cao cấp sẽ bù đắp bằng hiệu suất cao hơn.

Giá cả và giá trị

Hãy bắt đầu bằng cách so sánh các sản phẩm phổ biến nhất của cả Intel và AMD dựa trên mức giá hiện tại của chúng:

Intel thế hệ thứ 13Giá hiện hành ($)
Intel Core i9-14900K$545
Intel Core i7-14700K$400
Intel Core i5-14600K$310
Intel Core i5-14400$230
AMD Ryzen 7000Giá hiện hành ($)
Ryzen 9 7950X3D$600
Ryzen 9 7950X$550
Ryzen 9 7900X$400
Ryzen 7 7800X3D$375
Ryzen 7 7700X$310
Ryzen 7 5800X3D$305
Ryzen 5 7600X$220

Có nhiều SKU khác được cung cấp từ cả hai thương hiệu: Các biến thể Intel dòng “F” không có đồ họa tích hợp, những biến thể không phải X của AMD và các biến thể dòng “X3D” khác mà bài viết chưa liệt kê ở trên.

Trong phân khúc CPU phổ thông cao cấp, Core i9-14900K cạnh tranh với Ryzen 9 7950X. Mặc dù cả hai chiếc smartphone cao cấp đều ngang nhau về mặt giá cả, nhưng Intel lại dẫn trước một chút về hiệu năng, khiến Core i9-14900K trở thành CPU có giá trị tốt hơn cho cả chơi game và làm việc. Bạn cũng có thể xem xét Core i9-13900K rẻ hơn có hiệu năng gần như tương tự.

Những người chỉ tập trung vào hiệu suất chơi game không nên chọn gì khác ngoài Ryzen 7 7800X3D vì khả năng chơi game phi thường. Nó hoạt động tốt như Ryzen 9 7950X3D trong khi có giá gần bằng một nửa. Xin lưu ý rằng bạn sẽ phải hy sinh hiệu suất đa lõi.

Intel Core I7 14900k
Intel Core I7 14900k

Các đối thủ khác trong dòng sản phẩm cao cấp của hai nhà sản xuất là Core i7-14700K và Ryzen 9 7900X. Một lần nữa, bộ xử lý Intel giúp công ty dẫn đầu với Core i7-14700K cải tiến (nhiều hơn 4 lõi E so với 13700K), đặc biệt khi tính đến toàn bộ chi phí nền tảng. Xét cho cùng, bộ xử lý thế hệ thứ 14 (và thế hệ thứ 13) của Intel tương thích ngược với bộ nhớ DDR4 rẻ hơn và các bo mạch chủ Intel 600-series cũ hơn.

Intel Core I7 14700k
Intel Core I7 14700k

Ở phân khúc tầm trung, Core i5-14600K của Intel sẽ hấp dẫn hầu hết người dùng phổ thông đang tìm kiếm một CPU mạnh mẽ. AMDRyzen 7 7700X gây thất vọng vì nó có hiệu năng chơi game tương tự nhưng hoạt động kém hơn ở khối lượng công việc đa luồng so với Core i5-14600K, trong khi có cùng mức giá.

Trong danh sách sản phẩm, mọi thứ có vẻ tốt hơn một chút đối với AMD, vì Ryzen 5 7600X hoạt động tốt hơn Intel Core i5-14400 khi chơi game. Tuy nhiên, về khối lượng công việc năng suất, 14400 lại dẫn đầu. Tính cả thuế nền tảng để nâng cấp lên nền tảng AM5 của AMD, Core i5-14400 có thể là lựa chọn tốt hơn đối với một số người dùng.

Hiệu suất: Chơi game và năng suất

Bắt đầu từ hiệu năng chơi game, AMD Ryzen 7 7800X3D hiện là CPU chơi game tốt nhất thế giới. Mức hiệu năng chơi game mà nó mang lại so với mức giá đơn giản là phi thường. Đó là một cải tiến lớn ngay cả so với Ryzen 7 5800X3D thế hệ trước của AMD. Ngay cả các SKU có giá cao hơn của AMD cũng không thể sánh được với con quái vật 3D V-Cache này.

Ryzen 7 7800X3D
Ryzen 7 7800X3D

Nhưng nếu quan tâm đến khối lượng công việc tạo nội dung và năng suất hơn thì Core i9-14900K sẽ giành được danh hiệu CPU có năng suất tốt nhất. Trong cả khối lượng công việc đơn luồng và đa luồng, sản phẩm hàng đầu của Intel đều đánh bại sản phẩm của AMD một chút. Bạn có thể nghiêng về Ryzen 9 7950X nếu muốn có một nền tảng có thể nâng cấp và tiết kiệm điện năng tốt hơn.

Hiệu suất năng lượng

AMD giành chiến thắng vang dội nhờ node xử lý 5nm vượt trội và vi kiến trúc Zen 4 hiệu quả cao. Bất chấp những cải tiến được thực hiện trên Alder Lake, bộ xử lý thế hệ thứ 13 và thế hệ thứ 14 của Intel vẫn chạy nóng hơn so với đối thủ. Intel vẫn cần phải làm nhiều hơn nữa để cải thiện khía cạnh này.

Bộ làm mát bằng chất lỏng, quạt và RAM trong PC
Bộ làm mát bằng chất lỏng, quạt và RAM trong PC

Với các lõi hiệu suất và hiệu quả, kiến trúc lai của Intel đã giúp nó giảm nhiệt độ xuống một chút: AMD đã giành chiến thắng tuyệt đối, vì ngay cả chiếc AMD hàng đầu của hãng là Ryzen 9 7950X cũng tiêu thụ ít điện năng hơn 30% so với Core i9-14900K trong một số trường hợp.

Tính năng nền tảng

AMD đã cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn thế hệ tiếp theo với nền tảng AM5 của mình và người dùng nâng cấp lên bộ xử lý Ryzen 7000 sẽ cần chọn bộ nhớ DDR5 đắt tiền hơn và bo mạch chủ chipset B650 và X670 mới.

Mặt khác, bộ xử lý thế hệ thứ 13 và thế hệ thứ 14 của Intel vẫn hỗ trợ bo mạch chủ dòng 600 cũ và bộ nhớ DDR4, cho phép công ty cung cấp tùy chọn cho những người dùng có ngân sách hạn chế hơn.

Điều có lợi cho AMD là tuổi thọ của nền tảng AM5, cho phép nâng cấp dễ dàng hơn trong tương lai và làm cho nền tảng này rẻ hơn về lâu dài. Ngoài ra, AMD không giới hạn việc ép xung trên bộ xử lý của mình chỉ đối với các bo mạch chủ có chipset cao cấp (Intel cũng đã thực hiện được điều tương tự).

Đối với những người build PC chú trọng đến ngân sách, vấn đề nan giải thực sự nằm giữa chip thế hệ thứ 14 và thế hệ thứ 13 cấp thấp hơn của Intel, cùng CPU dòng Ryz 5000 của AMD. Core i3-13100 và Ryzen 5600 là một số CPU tốt nhất để chơi game với mức ngân sách vừa phải, mang lại hiệu năng tuyệt vời ở mức giá thấp, đặc biệt là so với các sản phẩm chủ lực mới nhất.

Tính ổn định của phần mềm

Trong khi người dùng AMD gặp phải lỗi phát hành BIOS và RAM không ổn định ở tốc độ cao hơn thì Intel lại gặp phải vấn đề treo máy và driver làm chậm một số ứng dụng. Nhìn chung, Intel đã cố gắng khắc phục các vấn đề tốt và nhanh hơn AMD, nhờ khả năng tiếp cận các nguồn tài nguyên lớn hơn và sự thống trị trong ngành, dẫn đến nhiều ứng dụng phần mềm được tối ưu hóa tốt hơn cho nền tảng.

Nhiều OEM thích Intel hơn do chip của họ có độ ổn định tốt hơn. AMD đã cố gắng loại bỏ những khó khăn ngày càng tăng nhờ kiến trúc Zen tồn tại cho đến Zen 4, nhưng vẫn còn một chặng đường dài phía trước.

Nên chọn CPU Intel hay AMD?

Đã lâu rồi Intel hay AMD mới tung ra dòng CPU desktop mới. Sự lựa chọn cho người dùng desktop sẽ được giới hạn ở bộ xử lý Thế hệ thứ 14 và Ryzen 7000 trong khoảng thời gian tốt hơn của năm 2024, trước khi bộ xử lý Arrow Lake của Intel và bộ xử lý AMD Ryz 8000 ra mắt gần thời điểm cuối năm.

Cận cảnh CPU Intel kiến trúc 14nm
Cận cảnh CPU Intel kiến trúc 14nm

Thật khó để dự đoán sự cạnh tranh giữa AMD và Intel sẽ phát triển như thế nào với Arrow Lake và Zen 5, nhưng có khả năng sự khác biệt giữa các CPU của 2 hãng này có thể còn thu hẹp hơn nữa. Chúng ta có thể thấy hiệu suất tăng vọt từ các sản phẩm thế hệ hiện tại, nhưng việc lựa chọn giữa Intel và AMD có thể gặp nhiều thách thức hơn từ năm 2024 trở đi.

Thứ Sáu, 24/05/2024 16:20
3,917 👨 24.782
0 Bình luận
Sắp xếp theo