Hệ thập phân (hệ cơ số 10)
Hệ thống số thập phân là hệ thống tiêu chuẩn và được sử dụng phổ biến nhất trong cuộc sống hàng ngày. Hệ đếm này dùng số 10 làm cơ số. Hệ thập phân bao gồm 10 ký tự, là các số từ 0 đến 9. Cụ thể là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9.
Là một trong những hệ thống số lâu đời nhất được biết đến, hệ thống số thập phân đã được sử dụng bởi nhiều nền văn minh cổ đại. Khó khăn trong việc thể hiện những số lượng rất lớn trong hệ thập phân đã được khắc phục bằng hệ đếm Hindu - Ả Rập. Hệ đếm Hindu - Ả Rập cung cấp vị trí cho các chữ số trong một số. Mỗi vị trí tương đương với một lũy thừa của 10, bắt đầu với vị trí ngoài cùng bên phải trước dấu thập phân là 100.
Ví dụ số 2345,67 trong hệ thập phân:
- Chữ số 5 nằm ở vị trí hàng đơn vị (100 = 1),
- Chữ số 4 ở vị trí hàng chục (101)
- Chữ số 3 ở vị trí hàng trăm (102)
- Chữ số 2 ở vị trí hàng nghìn (103)
- Trong khi đó, chữ số 6 sau dấu thập phân nằm ở vị trí 1/10 (10-1) và 7 nằm ở vị trí 1/100 (10-2).
Do đó, số 2345,67 cũng có thể được biểu diễn như sau: (2 * 103) + (3 * 102) + (4 * 101) + (6 * 10-1) + (7 * 10-2).
Ví dụ về việc chuyển đổi cơ số 10 sang cơ số 16:
- (79)10 = (4F)16
- (120)10 = (78)16
- (1728)10 = (6C0)16
Hệ thập lục phân (hệ cơ số 16)
Hệ thống số Hexadecimal, Hex hay thập lục phân sử dụng hệ thống cơ số 16 và là một lựa chọn phổ biến để biểu thị các giá trị nhị phân dài, vì định dạng của chúng nhỏ gọn và dễ hiểu hơn nhiều so với các chuỗi nhị phân dài chỉ gồm 2 giá trị 1 và 0.
Bảng chuyển đổi cơ số 10 sang cơ số 16
Hệ cơ số 10 | Hệ cơ số 16 |
---|---|
0 | 0 |
1 | 1 |
2 | 2 |
3 | 3 |
4 | 4 |
5 | 5 |
6 | 6 |
7 | 7 |
8 | 8 |
9 | 9 |
10 | A |
11 | B |
12 | C |
13 | D |
14 | E |
15 | F |
Tham khảo thêm: