Danh sách mã sản phẩm và vùng sản phẩm cụ thể CSC của Samsung Galaxy

Khi nói đến các mẫu điện thoại Android của Samsung, có một thông tin quan trọng mà người dùng phải chú ý đó là các file cập nhật firmware và tên chính xác của chúng. Số hiệu của các bản dựng firmware cho các thiết bị Samsung được phân loại thành hai phần, cụ thể là PDA và CSC. PDA bao gồm số của bản cập nhật với các thay đổi trên hệ thống Android, trong khi CSC bao gồm các thay đổi cụ thể theo từng quốc gia. Vì vậy, tất cả các thay đổi mang quy mô toàn cầu đối với TouchWiz hoặc Samsung Experience 8.1 đều được biểu thị trong số PDA. Trong khi đó, CSC có thể coi như là cuốn nhật ký ghi lại những cập nhật cụ thể theo từng quốc gia hoặc các nhà cung cấp dịch vụ mạng với các tính năng như hình nền, gọi điện qua wifi, VoLTE, âm thanh, v.v.

Bạn không cần phải bận tâm nhiều về CSC nếu bạn chỉ đơn giản là tải xuống các bản cập nhật thông qua OTA chính thức từ Samsung. Tuy nhiên, đối với người dùng chuyên sâu hơn, họ muốn root các thiết bị Samsung của họ thông qua TWRP recovery mới nhất, những người này có thể cần phải khôi phục cài đặt thiết bị tại một số thời điểm nhất định thì mới tiến hành cập nhật thiết bị của họ theo cách thủ công được. Chẳng hạn bạn muốn root phiên bản Android 7.1.1 Nougat mới hơn, bạn sẽ cần bản firmware đầy đủ và flash nó bằng cách sử dụng công cụ Odin mới nhất (được thiết kế đặc biệt cho điện thoại Samsung). Vì vậy, để tải xuống các file firmware chính xác cho thiết bị của mình, bạn cũng cần phải nắm được thông tin về phiên bản CSC.

Root các thiết bị Samsung

CSC là gì?

CSC là viết tắt của Country Specific Code. Mỗi quốc gia hoặc khu vực hoặc nhà cung cấp dịch vụ mạng đều có một mã CSC riêng biệt . Dưới đây là một danh sách bao gồm tất cả mã CSC hoặc mã sản phẩm tương ứng với mỗi quốc gia hoặc nhà cung cấp dịch vụ. Về cơ bản Multi-CSC đã được phân loại thành 4 phần. Phần đầu tiên là các mã được sử dụng trên toàn cầu. Phần thứ hai thuộc về các hãng viễn thông khác nhau ở Hoa Kỳ như Sprint, AT & T, T-Mobile, Verizon… Cuối cùng, ở phần thứ ba và thứ tư sẽ bao gồm các nhà cung cấp dịch vụ tương tự ở Canada và Vodafone nói riêng.

Để tìm ra mã CSC chính xác cho thiết bị của mình, bạn hãy tham khảo danh sách dưới đây, hãy thực hiện tìm kiếm theo quốc gia hoặc nhà cung cấp dịch vụ. Giữ phím Ctrl + F và nhập tên quốc gia bởi đây là một danh sách rất dài nên bạn không thể cuộn tay và tìm thủ công được.

Các mã sản phẩm CSC quốc tế của Samsung Galaxy:

  • Afghanistan (AFG)
  • Algeria (TMC)
  • Austria (TTR)
  • Austria (3 Hutchison) (DRE)
  • Austria (A1) (MOB)
  • Austria (T-Mobile) (MAX)
  • Austria (Telering) (TRG)
  • Baltic (SEB)
  • Belgium (Proximus) (PRO)
  • Bosnia and Herzegovina (TEB)
  • Bosnia and Herzegovina (BH TELECOM) (BHT)
  • Bulgaria (GBL)
  • Bulgaria (BGL)
  • Bulgaria (MTL) (MTL)
  • Bulgaria (VVT) (VVT)
  • Cambodia (CAM)
  • Caucasus Countries (CAU)
  • Croatia (Bonbon) (DHR)
  • Croatia (T-Mobile) (CRO)
  • Croatia (TELE2) (TWO)
  • Croatia (VIPNET) (VIP)
  • Cyprus (CYV)
  • Cyprus (Cytamobile Vodafone) (CYO)
  • Czech Republic (ETL)
  • Czech Republic (O2C) (O2C)
  • Czech Republic (T-Mobile) (TMZ)
  • Czech Republic (Vodafone) (VDC)
  • Egypt (EGY)
  • France (XEF)
  • France (Bouygues) (BOG)
  • France (Orange) (FTM)
  • France (SFR) (SFR)
  • Germany (DBT)
  • Germany (1&1) (XEG)
  • Germany (Congstar) (DDE)
  • Germany (O2) (VIA)
  • Germany (T-Mobile) (DTM)
  • Germany (Vodafone) (VD2)
  • Greece (EUR)
  • Greece (Cosmote) (COS)
  • Greece (Vodafone) (VGR)
  • Hungary (XEH)
  • Hungary (T-mobile) (TMH)
  • Hungary (Telenor) (PAN)
  • Hungary (VDH) (VDH)
  • Indonesia (XSE)
  • Indonesia (XID)
  • Iran (THR)
  • Iraq (MID)
  • Ireland (TSI)
  • Ireland (Meteor) (MET)
  • Ireland (Three) (3IE)
  • Ireland (Vodafone) (VDI)
  • Israel (ILO)
  • Israel (Cellcom) (CEL)
  • Israel (Orange/Partner) (PTR)
  • Israel (Pelephone) (PCL)
  • Italy (ITV)
  • Italy (H3G) (HUI)
  • Italy (TIM) (TIM)
  • Italy (Vodafone) (OMN)
  • Italy (Wind) (WIN)
  • Kazakhstan (SKZ)
  • Kenya (AFR)
  • Kenya (KEN)
  • Libya (BTC)
  • Luxembourg (LUX)
  • Macedonia (VIM)
  • Macedonia (T-Mobile) (MBM)
  • Malaysia (XME)
  • Mauritius (MRU)
  • Montenegro (TMT)
  • Morocco (MAT) (MAT)
  • Morocco (MWD) (MWD)
  • Netherlands (PHN)
  • Netherlands (Ben NL) (DNL)
  • Netherlands (T-Mobile) (TNL)
  • Netherlands (Vodafone) (VDF)
  • Nigeria (ECT)
  • Nordic countries (NEE)
  • Norway (Telenor) (TEN)
  • Open Austria (ATO)
  • Pakistan (PAK) (PAK)
  • Philippines (Globe) (GLB)
  • Philippines (Open Line) (XTC)
  • Philippines (Smart) (SMA)
  • Philippines (Sun Cellular) (XTE)
  • Poland (XEO)
  • Poland (Heyah) (DPL)
  • Poland (Orange) (IDE)
  • Poland (PLUS) (PLS)
  • Poland (Play) (PRT)
  • Poland (T-mobile) (TPL)
  • Portugal (MEO)
  • Portugal (Optimus) (OPT)
  • Portugal (TPH) (TPH)
  • Portugal (Vodafone) (TCL)
  • Romania (ROM)
  • Romania (Cosmote) (COA)
  • Romania (Orange) (ORO)
  • Romania (Vodafone) (CNX)
  • Russia (SER)
  • Saudi Arabia (KSA)
  • Saudi Arabia (ACR)
  • Saudi Arabia (WTL)
  • Saudi Arabia (STC) (XFU)
  • Serbia (Telekom) (TSR)
  • Serbia (Telenor) (MSR)
  • Serbia (VIP) (TOP)
  • Slovakia (ORX)
  • Slovakia (TMS)
  • Slovenia (SIO)
  • Slovenia (Mobitel) (MOT)
  • Slovenia (Si.mobil) (SIM)
  • South Africa (XFE)
  • South Africa (XFA)
  • South Africa (Vodafone) (XFV)
  • South East Europe (SEE)
  • Spain (PHE)
  • Spain (Movistar) (XEC)
  • Spain (Orange) (AMO)
  • Spain (Vodafone) (ATL)
  • Sweden (VDS)
  • Sweden (Tre) (HTS)
  • Switzerland (AUT)
  • Switzerland (Swisscom) (SWC)
  • Thailand (THL)
  • Tunisia (TUN)
  • Ukraine (Kyivstar) (SEK)
  • United Arab Emirates (XSG)
  • United Arab Emirates (LYS)
  • United Kingdom (VIR)
  • United Kingdom (BTU)
  • United Kingdom (EE) (EVR)
  • United Kingdom (H3G) (H3G)
  • United Kingdom (O2) (O2U)
  • United Kingdom (Vodafone) (VOD)
  • United Kingdom / Ireland (XEU)
  • Unknown (TPD)
  • Unknown (ANP)
  • Uzbekistan (CAC)
  • Vietnam (XXV)
  • Zambia (MTN Zambia) (MTZ)
  • Argentina (ARO)
  • Argentina (ANC)
  • Argentina (Claro) (CTI)
  • Argentina (Movistar) (UFN)
  • Argentina (Personal) (PSN)
  • Australia (XSA)
  • Australia (Optus) (OPS)
  • Australia (Telstra) (TEL)
  • Australia (Vodafone) (VAU)
  • Bangladesh (BNG)
  • Bolivia (BVO)
  • Brazil (ZTO)
  • Brazil (Claro) (ZTA)
  • Brazil (Oi) (ZTR)
  • Brazil (TIM) (ZTM)
  • Brazil (VIVO) (ZVV)
  • Chile (CHO)
  • Chile (CRC)
  • Chile (Claro) (CHL)
  • Chile (Entel PCS) (CHE)
  • Chile (Nextel) (CHX)
  • Chile (Telefonica) (CHT)
  • Chile (VTR) (CHV)
  • Colombia (COO)
  • Colombia (Comcel) (COM)
  • Colombia (ETB) (COE)
  • Colombia (Movistar) (COB)
  • Costa Rica (ICE)
  • Dominican Republic (CDR)
  • Dominican Republic (Orange) (DOR)
  • Ecuador (EBE)
  • Ecuador (ECO)
  • Fiji (Vodafone) (VFJ)
  • Guatemala (TGU)
  • Guatemala (PGU)
  • Guatemala (Tigo) (CGU)
  • India (INU)
  • India (INS)
  • Jamaica (JDI)
  • Jamaica (CWW)
  • Mexico (IUS)
  • Mexico (Movistar) (TMM)
  • Mexico (Telcel) (TCE)
  • Nepal (NPL)
  • New Zealand (NZC)
  • New Zealand (TNZ)
  • New Zealand (Vodafone) (VNZ)
  • Panama (PBS)
  • Panama (TPA)
  • Panama (Cable & Wireless) (PCW)
  • Panama (Claro) (CPA)
  • Papua New Guinea (PNG)
  • Paraguay (Claro) (CTP)
  • Paraguay (Personal) (PSP)
  • Paraguay (Tigo) (TGP)
  • Peru (PET)
  • Peru (Nextel) (PNT)
  • Peru (SAM) (SAM)
  • Peru (Viettel) (PVT)
  • Puerto Rico (PCT)
  • Saudi Arabia (KSA)
  • Singapore (XSP)
  • Singapore (MM1)
  • Singapore (SingTel) (SIN)
  • Singapore (StarHub) (STH)
  • South Africa (XFA)
  • South America (Moviestar) (CRM)
  • South America (Open Line) (NBS)
  • Sri Lanka (SLK)
  • Trinidad and Tobago (TTT)
  • Trinidad and Tobago (EON)
  • Unknown (COD)
  • Unknown (MNX)
  • Uruguay (UFU)
  • Uruguay (UPO)
  • Uruguay (Claro) (CTU)
  • Korea (KT Corporation) (KTC)
  • Korea (LG Uplus) (LUC)
  • Korea (SK Telecom) (SKC)
  • China (Open China) (CHC)
  • Hong Kong (TGY)
  • China (China Mobile) (CHM)
  • Taiwan (BRI)
  • China (China Telecom) (CTC)

Các mã sản phẩm CSC của Samsung Galaxy tại Hoa Kỳ:

  • “ACG”, “Nextech / C-Spire branded”
  • “ATT”, “AT&T branded”
  • “BST”, “BST (unknown)”
  • “CCT”, “Comcast branded”
  • “GCF”, “GCF (unknown)”
  • “LRA”, “Bluegrass Cellular branded”
  • “SPR”, “Sprint (CDMA) branded”
  • “TFN”, “Tracfone branded “
  • “TMB”, “T-Mobile branded”
  • “USC”, “USA unbranded”
  • “VMU”, “Virgin Mobile USA branded”
  • “VZW”, “Verizon branded”
  • “XAA”, “USA unbranded (default)”
  • “XAS”, “XAS (unknown)”

Các mã sản phẩm CSC của Samsung Galaxy tại Canada:

  • “BMC”, “Bell Mobile branded”
  • “BWA”, “SaskTel branded”
  • “CHR”, “Canada (unknown)”
  • “ESK”, “EastLink branded”
  • “FMC”, “Fido Mobile branded”
  • “GLW”, “Globalive Wind Mobile branded”
  • “KDO”, “Koodo Mobile branded”
  • “MTB”, “Belarus branded”
  • “RWC”, “Rogers branded”
  • “TLS”, “Telus branded”
  • “VMC”, “Virgin Mobile branded”
  • “VTR”, “Vidéotron branded”
  • “XAC”, “Canada unbranded (default)”

Các mã sản phẩm CSC Samsung Galaxy của Vodafone:

  • “ATL”, “Spain Vodafone branded”
  • “AVF”, “Albania Vodafone branded”
  • “CNX”, “Romania Vodafone branded”
  • “CYV”, “Cyprus Vodafone branded”
  • “MOB”, “Austria A1 branded”
  • “MTL”, “Bulgaria MTL branded”
  • “OMN”, “Italy Vodafone branded”
  • “PRO”, “Belgium Proximus branded “
  • “SIM”, “Slovenia Si.mobile branded”
  • “SWC”, “Switzerland Swisscom branded”
  • “TCL”, “Portugal Vodafone branded”
  • “VD2”, “Germany Vodafone branded (default)”
  • “VDC”, “Czech Republic Vodafone branded”
  • “VDF”, “Netherlands Vodafone branded”
  • “VDH”, “Hungary Vodafone branded”
  • “VDI”, “Ireland Vodafone branded”
  • “VGR”, “Greece Vodafone branded”
  • “VIP”, “Croatia VIP-Net branded”
  • “VOD”, “United Kingdom Vodafone branded”
  • “XFV”, “South Africa Vodafone branded”

Cách sử dụng PDA/ SC để tải xuống các file cập nhật firmware của Samsung

Như đã giải thích ở đầu bài viết, CSC Selection là mã sản phẩm cho các mẫu điện thoại Android của Samsung. Nó sẽ giúp bạn tải xuống các file firmware chính xác tương ứng với thiết bị mà bạn đang sử dụng. SamFirm cũng sẽ giúp bạn tải xuống trực tiếp các file tương tự từ Samsung Servers. Hãy tham khảo hình ảnh bên dưới về cách thực hiện:

Cách sử dụng PDA/ SC để tải xuống các file cập nhật firmware của Samsung

Bạn sẽ cần thêm số kiểu máy (model number) của thiết bị Samsung của bạn. Có thể tìm thấy số kiểu máy trong Cài đặt> Giới thiệu về điện thoại> Thông tin phần mềm. Sau khi bạn đã tải về firmware mới nhất, hãy xem cách cài đặt nó thông qua Odin và khôi phục nó về stock.

Xem thêm:

Thứ Tư, 05/09/2018 15:30
52 👨 38.035
0 Bình luận
Sắp xếp theo