Vaio F sở hữu màn hình Full HD hiển thị đẹp, cấu hình mạnh, âm thanh tốt nhưng touchpad hơi nhỏ và kích thước máy khá lớn.
Ra mắt vào cuối tháng 5 vừa qua, Vaio F được Sony hướng tới đối tượng người dùng muốn sở hữu thay thế máy để bàn với màn hình và kích thước lớn, cấu hình cao, trang bị nhiều tính năng giải trí và cả màn hình 3D đi kèm. Vaio F trang bị gần như đầy đủ các tính năng mới và mạnh mẽ nhất như chip lõi tứ Core i7, card đồ họa Nvidia, ổ quang Blu-ray, cổng USB 3.0, màn hình Full HD.
Sony Vaio F thay thể máy để bàn (phiên bản không có màn hình 3D). (Ảnh: Tuấn Hưng).
Vaio F được phân phối chính thức tại Việt Nam với cấu hình bao gồm màn hình 16,4 inch chuẩn Full HD hỗ trợ hiển thị 3D, vi xử lý Intel Core i7-2820QM tốc độ 2,3 GHz, bộ nhớ RAM 8 GB, card đồ họa rời Nvidia GeForce GT 540M với VRAM 1 GB, ổ cứng dung lượng 640 GB tốc độ 7.200 vòng/phút và ổ quang Blu-ray.
Máy có giá bán chính hãng là 58.990.000 đồng kèm kính 3D và chỉ có một màu sắc để lựa chọn là đen.
Ngoài ra, người dùng có thể chọn các model trên thị trường xách tay không có màn hình 3D nhưng mức giá rẻ hơn trong khoảng từ 27 đến 30 triệu đồng tùy cấu hình.
Phiên bản được thử nghiệm không có màn hình 3D trang bị cấu hình bao gồm vi xử lý Intel Core i7-2630QM tốc độ 2GHz, bộ nhớ RAM 4GB, ổ cứng dung lượng 500 GB tốc độ 5.400 vòng/phút, card đồ họa Nvidia GeForce GT 540M, ổ quang Blu-ray.
Dưới đây là một số tổng hợp, đánh giá chi tiết về mẫu này (nhấp vào từng phần để xem chi tiết).
Phần 1: Thiết kế, bàn phím, touchpad. |
Phần 2: Màn hình, hiệu suất hoạt động. |
Phần 3: Âm thanh, tản nhiệt, thời lượng pin. |
Phần 4: So sánh với một số model khác. |
Đánh giá chung.
* Ưu điểm:
- Màn hình Full HD
- Bàn phím chất lượng tốt
- Có ổ quang Blu-ray, cổng USB 3.0
- Khả năng tản nhiệt tốt
* Nhược điểm:
- Hiệu suất hoạt động chưa tương xứng với giá tiền
- Kích thước khá lớn
- Thời lượng sử dụng pin kém
Phần 1: Thiết kế, bàn phím, touchpad
Thiết kế
Vaio F phân biệt phiên bản 3D và bản thường bằng lớp vỏ ngoài. (Ảnh: Tuấn Hưng).
Là dòng máy thay thế máy để bàn nên Vaio F có kích thước khá lớn với 39,8 x 27,1 x 3,3/4,3 cm, cân nặng tới 3,1 kg đã bao gồm pin tiêu chuẩn đi kèm. Phiên bản 3D nặng hơn một chút với 3,2 kg. Cảm giác cầm trên tay khá nặng hơn cả con số thực tế 3,1 kg.
Cả hai model này có kích thước giống nhau nhưng khác biệt ở thiết kế lớp vỏ mặt trên. Trong khi bản 3D là nhựa bóng thì bản 2D là nhựa sần không bám dính vân tay. Ngoài logo Vaio, dòng máy này không được Sony trang trí các họa tiết nào khác.
Phần nắp màn hình hơi ngắn hơn một chút so với mặt dưới. (Ảnh: Tuấn Hưng).
Tuy không phải phiên bản 3D nhưng màn hình trên model này vẫn dày tương tự như bản có công nghệ 3D. Điểm này càng làm tăng nét "đồ sộ" trong thiết kế máy. Thông thường, các phiên bản 3D không cần kính có thiết kế màn hình thường dày hơn nhưng màn hình 3D có cần kính của Sony Vaio F lại dày hơn model không cần kính F750 của Toshiba khá nhiều.
Không chỉ có kích thước máy lớn, cục sạc của Vaio F cũng tương tự, lớn gần gấp đôi so với một cục sạc tiêu chuẩn của các dòng máy thông thường. Nắp trên của máy khi gập lại cũng ngắn hơn một chút so với phần dưới tạo điểm nhẩn.
Cạnh phải máy. (Ảnh: Tuấn Hưng).
Cạnh trái. Ảnh: (Tuấn Hưng).
Dù có kích thước khá dày nhưng Vaio F chỉ tích hợp các cổng kết nối sang hai cạnh bên mà không có ở mặt sau như VGA, HDMI, LAN, USB 2.0, 2 cổng USB 3.0 mới nhất đều tương thích ngược với các thiết bị sử dụng chuẩn 2.0 cũ. Đáng tiếc, model này không có cổng kết nối dữ liệu tốc độ cao eSATA. Laptop của Sony còn trang bị cả ổ quang Blu-ray giúp giải trí toàn diện hơn.
Bàn phím, touchpad.
Bàn phím của Sony Vaio F với kiểu chiclet. (Ảnh: Tuấn Hưng).
Đèn nền hoạt động trong đêm. (Ảnh: Tuấn Hưng).
Sony Vaio F sử dụng bàn phím kiểu chiclet cho cảm giác gõ rất tốt với hành trình phím và kích thước vừa phải. Bàn phím kích thước tiêu chuẩn với phím số phụ bên phải khá thuận tiện. Các phím điều hướng được Sony thiết kế hơi lệch một chút xuống dưới nhưng vẫn hơi nhỏ hơn các phím còn lại. Một điểm cộng nữa cho bàn phím này là có đèn nền để hoạt động trong điều kiện tối, thiếu sáng.
Touchpad có kích thước hơi nhỏ. (Ảnh: Tuấn Hưng).
Trái ngược với kích thước "đồ sộ", touchpad của máy lại khá nhỏ, thậm chí chỉ bằng loại trên model laptop có kích thước tầm 14 inch trở xuống. Thiết kế này của Sony có thể ám chỉ việc người dùng ít sử dụng touchpad mà thay bằng chuột kết nối ngoài đối với các dòng laptop có thiết kế lớn như Vaio F.
Trong quá trình sử dụng cũng cho thấy việc sử dụng touchpad này không thuận tay bằng chuột ngoài do kích thước và độ cao của phím khá lớn.
Mặc dù vậy, chất lượng của touchpad ở mức tốt, phần di có thiết kế các chấm nhỏ để tạo độ dáp và chính xác tốt. Hai phím chuột khá nhẹ và nhạy dễ sử dụng.
Phần 2: Màn hình, hiệu suất hoạt động. |
Phần 3: Âm thanh, tản nhiệt, thời lượng pin. |
Phần 4: So sánh với một số model khác. |
Phần 2: Màn hình, hiệu suất hoạt động
Màn hình.
Màn hình đèn nền LED với độ phân giải Full HD của Sony Vaio F. (Ảnh: Tuấn Hưng).
Vaio F sử dụng màn hình đèn nền LED độ phân giải Full HD 1.920 x 1.080 pixel. Trên phiên bản 2D thường, kích thước là 16,4 inch trong khi bản 3D nhỏ hơn một chút là 16 inch. Do độ phân giải cao nên loại màn hình này cho kích thước web hay nhìn ảnh nhỏ hơn so với các màn hình có độ phân giải 1.280 x 800 pixel trên laptop thông thường nhưng hình ảnh chi tiết và "nét" hơn.
Vaio F phiên bản thường sử dụng màn hình chống lóa nên góc nhìn khá tốt, góc nhìn sang hai bên khoảng hơn 60 độ so với phương vuông góc màn hình nhưng vẫn có thể thấy rõ và màu sắc không bị thay đổi. Trong khi đó, góc trên và dưới nhỏ hơn khá nhiều.
Hiệu suất hoạt động.
Phiên bản Sony Vaio F được thử nghiệm trang bị cấu hình bao gồm vi xử lý Intel Core i7-2630QM tốc độ 2GHz, bộ nhớ RAM 4GB, ổ cứng dung lượng 500 GB tốc độ 5.400 vòng/phút, card đồ họa Nvidia GeForce GT 540M, ổ quang Blu-ray.
Chấm điểm bằng PC Mark Vantage.
Với phần cứng như trên, model này đạt 5,9 điểm (lấy điểm thấp nhấp là do khả năng đồ họa) khi chấm bằng hệ thống Windows Experience Index trên hệ điều hành Windows 7 Professional (64bit) cài đặt thêm. Ở thang điểm chi tiết, vi xử lý đạt 7,4 điểm, bộ nhớ RAM là 7,6 điểm trong khi khả năng đồ họa là 6,6 điểm và đồ họa cho game đạt mức 6,6 điểm. Đáng tiếc là ổ cứng tốc độ thấp đá kéo điểm tổng thể của máy xuống còn 5,9 điểm.
Đánh giá bằng chương trình PC MarkVantage.
Sử dụng chương trình PCMark Vantage để đánh giá tổng thể sức mạnh, Sony Vaio F đạt 8.128 điểm, mức điểm rất cao so với các dòng laptop tầm 15 inch và tương đương các model laptop thay thế máy để bàn khác.
Chấm điểm bằng 3D Mark 06.
Chơi game Street Figter IV với tốc độ 35 khung hình/giây.
Chơi game Call Of Duty 7 với tốc độ 26 khung hình/giây.
Chơi game PES 2012 (bản demo) với tốc độ 60 khung hình/giây.
Sử dụng card đồ họa rời Nvidia GeForce GT 540M, Vaio F phiên bản thử nghiệm cho điểm số đánh giá không thực sự ấn tượng, chỉ 6.673 điểm. Điểm số này chỉ tương đương các dòng máy phổ thông có card đồ họa rời trong tầm tiền từ 15 đến 20 triệu đồng với khoảng từ 6.000 đến 7.000 điểm.
Tuy sử dụng card đồ họa rời nhưng do phải "kham" xử lý cho màn hình Full HD nên tốc độ khung hình trên một số trò chơi không thực sự cao nhưng vẫn đủ ở mức chơi không bị giật hình. Các game như Call of Duty 7, Street Figter IV có tốc độ khung hình khoảng 30 fps.
Chấm điểm vi xử lý.
Tiếp tục sử dụng chương trình Cinebech 11.5 để đánh giá vi xử lý và thử OpenGl. Kết quả với vi xử lý đạt 4.97 điểm do chỉ sử dụng chip Core i7 lõi tứ và đồ họa trung bình tới 24,75khung hình mỗi giây.
Ổ cứng dung lượng lớn.
Ổ cứng mà Vaio F sử dụng là loại dung lượng 500GB tốc độ 5.400 vòng/phút do Toshiba sản xuất. Nếu so với các chi tiết phần cứng khác, ổ cứng của máy khá "lạc lõng", tốc độ đọc thực tế của máy cũng chỉ có mức trung bình dưới 60 MB/giây, thấp hơn các laptop cùng loại khoảng 63 MB/giây.
Phần 1: Thiết kế, bàn phím, touchpad. |
Phần 3: Âm thanh, tản nhiệt, thời lượng pin. |
Phần 4: So sánh với một số model khác. |
Phần 3: Tản nhiệt, thời lượng pin, âm thanh
Tản nhiệt.
Vaio F sử dụng các lá thép bên dưới để tản nhiệt. (Ảnh: Tuấn Hưng).
Máy có khả năng tản nhiệt khá tốt.
Vaio F có kích thước dày và lớn lại chính là điểm mạnh giúp máy tản nhiệt tốt hơn. Ngoài ra, việc Sony thiết kế các lá thép ở mặt dưới và khe tản nhiệt lớn ở cạnh bên giúp model này luôn hoạt động mát mẻ ở. Trong thử nghiệm cho máy chạy full-load 100% CPU ở nhiệt độ phòng 27 độ C trong khoảng 20 phút, máy vẫn hoạt động khá mát.
Nhiệt độ tổng thế chỉ nhỉnh hơn 50 độ C một chút trong khi vi xử lý cũng chỉ nằm trong khoảng 50 độ C.
Thời lượng pin.
Sử dụng loại pin 6 cell dung lượng 5000mAh. Máy mất khoảng 3 tiếng để sạc đầy nếu không sử dụng và khoảng hơn 3 tiếng 20 phút nếu vừa sạc vừa sử dụng.
Thử nghiệm mở Firefox load 10 trang web và cho tự động nạp lại sau mỗi 15 phút, mở thêm một trang nghe nhạc trực tuyến và cho phát lại liên tục, sử dụng tai nghe thay loa ngoài và để ở mức âm lượng 70% độ sáng 50% cho máy chạy đến khi tự tắt (còn mức 5%) thì thời gian này đạt 2 tiếng 30 phút.
Thời lượng sử dụng pin không tốt.
Trong khi đó thử nghiệm cho máy chạy một bộ phim chuẩn HD 720p và cho phát lại liên tục cho đến khi máy tắt, tắt kết nối Wi-Fi, sử dụng tai nghe thay loa ngoài và để ở mức âm lượng 70% (âm thanh của chương trình Windows Media Player để mức 100%), độ sáng 50% cho máy chạy đến khi tự tắt (còn mức 5% pin) thì thời gian này đạt 2 tiếng 21 phút.
Thời gian sử dụng pin khá thấp nhưng là một nhược điểm chấp nhận được ở dòng máy để bàn. .
Âm thanh.
Hệ thống loa ở rãnh trên bàn phím. (Ảnh: Tuấn Hưng).
Sony Vaio F sở hữu hệ thống loa công nghệ Intel High Definition Audio với S-FORCE Front Surround 3D và Dolby Home Theater Technology v3. Âm lượng của bộ loa này khá lớn đủ giải trí trong căn phòng trong khoảng 25 m2. Âm thanh của máy thiên nhiều về âm trelbe và hơi ít bass nhưng tổng thể chung tốt hơn so vứoi các dòng phổ thông khác.
Phần 1: Thiết kế, bàn phím, touchpad. |
Phần 2: Màn hình, hiệu suất hoạt động. |
Phần 4: So sánh với một số model khác. |
Phần 4: So sánh với một số model khác
So sánh với các model cùng tầm giá.
Model | Sony Vaio F (bản thường) | Toshiba Satellite P755-114 |
Màn hình | 16 inch | 15,6 inch |
Chip | Intel Core i7-2820QM tốc độ 2,3 GHz | Intel Core i7-2630QM tốc độ 2,0 GHz |
RAM | 4 GB DDR3 | 6 GB DDR3 |
Đồ họa | Nvidia GeForce GT 540M | NVIDIA GeForce GT 540M |
Ổ cứng | 500GB (5.400 vòng/phút) | 750 GB (5.400 vòng/phút) |
Cổng kết nối | 2 cổng USB 2.0, 2 cổng USB 3.0, HDMI, đầu đọc thẻ, VGA. | 3 cổng USB 2.0, USB 3.0, HDMI, đầu đọc thẻ, VGA, eSATA |
Cân nặng | 3,1 kg | 2,62 kg |
Phần 1: Thiết kế, bàn phím, touchpad. |
Phần 2: Màn hình, hiệu suất hoạt động. |
Phần 3: Âm thanh, tản nhiệt, thời lượng pin. |