Các loại phích cắm điện đang được dùng trên thế giới

Bạn có tò mò trên thế giới này người ta dùng những ổ cắm điện nào không? Đúng vậy đấy, không phải ở đâu cũng sử dụng hệ thống ổ cắm điện giống nhau. Nếu ai đã từng đi nước ngoài thì có lẽ đây cũng là một loại “sốc văn hóa”. Hãy cùng Quantrimang tìm hiểu về các loại ổ cắm điện trên thế giới nhé.

>>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách đấu và sử dụng lioa đúng kỹ thuật

1. Phích cắm loại A

Phích cắm loại A là phích cắm có hai chân song song và phẳng, dẹt. Các chân trên phích cắm loại A và loại B có một lỗ gần đầu khớp với 'lỗ hổng' được tìm thấy trên cần gạt tiếp xúc của một số ổ cắm, để các chân được kẹp chặt hơn, cho phép tiếp xúc tốt hơn và cũng để tránh phích cắm bị trượt ra khỏi ổ cắm. Một số ổ cắm có lưỡi lò xo kẹp chặt các cạnh của chân, đó là các ổ cứng đã lỗi thời.

Phích cắm loại A
Phích cắm loại A

2. Phích cắm loại B

Phích cắm loại B có hai chân song song phẳng và 1 chân tròn. Chân tròn dài hơn hai chân còn lại để thiết bị được chạm đất trước khi kết nối nguồn. Phích cắm loại B có công suất 15 amps.

Phích cắm loại B
Phích cắm loại B

3. Phích cắm loại C

Phích cắm loại C (hay Europlug) là phích cắm có hai chân tròn. Nó phù hợp với bất kỳ ổ cắm nào có tiếp điểm tròn 4.0 - 4.8 mm trên các trung tâm 19 mm. Các ổ cắm loại E, F, J, K hoặc N hoạt động hoàn hảo với phích cắm loại C. Phích cắm loại C thường được giới hạn sử dụng trong các thiết bị cần công suất 2,5 amps trở xuống.

Phích cắm loại C
Phích cắm loại C

Tại Việt Nam, hầu hết các gia đình đang sử dụng ổ cắm và phích cắm chuẩn A và C. Các phích cắm loại E và F cũng tương thích và có thể dùng với hệ thống ổ cắm điện của các gia đình tại Việt Nam. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các sản phẩm ổ cắm điện đa năng, tiện ích và an toàn, những gợi ý dưới đây của Quantrimang sẽ giúp bạn tìm được thiết bị điện thích hợp cho gia đình:

4. Phích cắm loại D

Phích cắm điện loại D có ba chân tròn lớn theo hình tam giác. Các phích cắm loại M thường được sử dụng cùng loại D cho các thiết bị lớn hơn. Do đó, một số ổ hoạt động với cả phích cắm loại D và loại M. Phích cắm loại D có công suất 5 amps.

Phích cắm loại D
Phích cắm loại D

5. Phích cắm loại E

Phích cắm điện loại E có hai chân tròn 4,8 mm, cách nhau 19 mm và một lỗ cho chân tiếp đất của ổ cắm. Phích cắm loại E có hình dạng tròn và ổ cắm loại E có hốc tròn. Phích cắm loại E có công suất 16 amps.

Phích cắm điện loại E
Phích cắm điện loại E

6. Phích cắm loại F

Phích cắm điện loại F (còn được gọi là phích cắm Schuko) có hai chân tròn 4,8 mm, cách nhau 19 mm. Nó tương tự như phích cắm loại E nhưng có hai khoảng trống. Phích cắm loại F có công suất 16 amps.

Phích cắm loại F
Phích cắm loại F

7. Phích cắm loại G

Phích cắm điện Phích cắm loại G có ba chân hình chữ nhật, xếp ba góc hình tam giác và có cầu chì tích hợp (thường là cầu chì 3 ampe cho các thiết bị nhỏ như máy tính và 13 amps cho các thiết bị nặng như máy sưởi).

Phích cắm loại G
Phích cắm loại G

8. Phích cắm loại H

Phích cắm loại H là chỉ dùng ở Israel và có hai chân phẳng theo hình chữ V và 1 chân tiếp đất. Tuy nhiên, hiện tại nó đang được loại bỏ để chuyển sang phiên bản tròn. Các lỗ trên ổ cắm Phích cắm loại H rộng ở giữa để phù hợp với phiên bản tròn của phích cắm loại H và phích cắm loại C. Phích cắm loại H có công suất 16 amps.

Phích cắm loại H
Phích cắm loại H

9. Phích cắm loại I

Phích cắm loại I có hai chân phẳng theo hình chữ V và chân nối đất. Hệ thống phích cắm/ổ cắm tiêu chuẩn của Úc có công suất 10 amps nhưng phích cắm/ổ cắm công suất 15 amps cũng tồn tại, mặc dù chân tiếp đất lớn hơn. Một phích cắm 10 amp tiêu chuẩn sẽ vừa với ổ cắm 15 amp nhưng ngược lại thì không.

Phích cắm loại I
Phích cắm loại I

10. Phích cắm loại J

Phích cắm loại J có hai chân tròn và một chân nối đất. Mặc dù phích cắm loại J trông rất giống với loại N của Brazil nhưng nó không tương thích với ổ cắm loại N vì chân đất nằm cách xa đường trung tâm hơn so với loại N. Tuy nhiên, phích cắm loại C hoàn toàn tương thích với ổ cắm loại J. Phích cắm loại J có công suất 10 amps.

Phích cắm loại J
Phích cắm loại J

11. Phích cắm loại K

Phích cắm loại K có hai chân tròn và một chân nối đất. Nó tương tự như loại F, nhưng khác biệt là loại F có các clip nối đất thay vì ghim nối đất. Phích cắm loại C hoàn toàn tương thích với ổ cắm loại F.

Phích cắm loại K
Phích cắm loại K

12. Phích cắm loại L

Có hai biến thể của phích cắm Phích cắm loại L, một biến thể có công suất 10 amps và một biến thể có công suất 16 amps. Phiên bản 10 amp có hai chân tròn dày 4 mm, cách nhau 5,5 mm, một chân nối đất ở giữa. Phiên bản 16 amp có hai chân tròn dày 5 mm, cách nhau 8 mm, một chân nối đất.

Phích cắm loại L
Phích cắm loại L

13. Phích cắm loại M

Phích cắm loại M có ba chân tròn theo hình tam giác và trông tương tự như phích cắm loại D, nhưng chân của nó có kích thước lớn hơn nhiều. Phích cắm loại M đôi khi được sử dụng cho các thiết bị lớn ở các quốc gia sử dụng phích cắm loại D, cũng như ở Israel (Phích cắm loại H). Do đó, ổ cắm ở các quốc gia này đôi khi hoạt động với phích cắm loại M.

Phích cắm loại M
Phích cắm loại M

14. Phích cắm loại N

Có hai biến thể của phích cắm loại N, một biến thể có công suất 10 amps và một biến thể công suất 20 amps. Phiên bản 10 amp có hai chân tròn dày 4 mm và một chân tiếp đất. Phiên bản 20 amp, được sử dụng cho các thiết bị nặng hơn, có hai chân tròn đường kính 4,8 mm và một chân tiếp đất. Ổ cắm loại N cũng được thiết kế để hoạt động với phích cắm loại C.

Phích cắm loại N
Phích cắm loại N

Danh sách các nước trên thế giới và loại ổ cắm được sử dụng

Đất nướcLoại ổ cắmĐiện ápFrequency
Việt NamA, C, F220 V50 Hz
Hàn QuốcC, F220 V60 Hz
Đài LoanA, B110 V60 Hz
SingaporeC, G, M230 V50 Hz
Hoa KỳA, B120 V60 Hz
Trung QuốcA, C, I220 V50 Hz
Thái LanA, B, C, F220 V50 Hz
HungaryC, F230 V50 Hz
AnhG230 V50 Hz
PhápC, E230 V50 Hz
ÚcI240 V50 Hz
ĐứcC, F230 V50 Hz
AfghanistanC, F220 V50 Hz
AlbaniaC, F230 V50 Hz
AlgeriaC, F230 V50 Hz
American SamoaA, B, F, I120 V60 Hz
AndorraC, F230 V50 Hz
AngolaC220 V50 Hz
AnguillaA110 V60 Hz
Antigua and BarbudaA, B230 V60 Hz
ArgentinaC, I220 V50 Hz
ArmeniaC, F230 V50 Hz
ArubaA, B, F127 V60 Hz
ÁoC, F230 V50 Hz
AzerbaijanC, F220 V50 Hz
BahamasA, B120 V60 Hz
BahrainG230 V50 Hz
BangladeshC, D, G, K220 V50 Hz
BarbadosA, B115 V50 Hz
BelarusC, F220 V50 Hz
BelgiumC, E230 V50 Hz
BelizeA, B, G110 V, 220 V60 Hz
BeninC, E220 V50 Hz
BermudaA, B120 V60 Hz
BhutanC, D, F, G, M230 V50 Hz
BoliviaA, C115 V, 230 V50 Hz
Bosnia and HerzegovinaC, F230 V50 Hz
BotswanaD, G230 V50 Hz
BrazilC, N127 V, 220 V60 Hz
British Virgin IslandsA, B110 V60 Hz
Brunei DarussalamG240 V50 Hz
BulgariaC, F230 V50 Hz
Burkina FasoC, E220 V50 Hz
BurundiC, E220 V50 Hz
CambodiaA, C, G230 V50 Hz
CameroonC, E220 V50 Hz
CanadaA, B120 V60 Hz
Cape VerdeC, F220 V50 Hz
Cayman IslandsA, B120 V60 Hz
Central African RepublicC, E220 V50 Hz
ChadC, D, E, F220 V50 Hz
ChileC, L220 V50 Hz
ColombiaA, B110 V60 Hz
ComorosC, E220 V50 Hz
CongoC, E230 V50 Hz
Congo (Democratic Rep. of)C, D, E220 V50 Hz
Cook IslandsI240 V50 Hz
Costa RicaA, B120 V60 Hz
Cote d'IvoireC, E230 V50 Hz
CroatiaC, F230 V50 Hz
CubaA, B110 V60 Hz
CyprusG240 V50 Hz
Czech RepublicC, E230 V50 Hz
DenmarkC, E, F, K230 V50 Hz
DjiboutiC, E220 V50 Hz
DominicaD, G230 V50 Hz
Dominican RepublicA, B110 V60 Hz
EcuadorA, B120 V60 Hz
Ai CậpC, F220 V50 Hz
El SalvadorA, B115 V60 Hz
Equatorial GuineaC, E220 V50 Hz
EritreaC, L230 V50 Hz
EstoniaC, F230 V50 Hz
EthiopiaC, F, L220 V50 Hz
Falkland Islands (Malvinas)G240 V50 Hz
Faroe IslandsC, E, F, K230 V50 Hz
FijiI240 V50 Hz
FinlandC, F230 V50 Hz
French GuianaC, D, E220 V50 Hz
GabonC220 V50 Hz
GambiaG230 V50 Hz
GeorgiaC, F220 V50 Hz
GhanaD, G230 V50 Hz
GibraltarC, G240 V50 Hz
GreeceC, F230 V50 Hz
GreenlandC, E, F, K230 V50 Hz
GrenadaG230 V50 Hz
GuadeloupeC, D, E230 V50 Hz
GuamA, B110 V60 Hz
GuatemalaA, B120 V60 Hz
GuineaC, F, K220 V50 Hz
Guinea BissauC220 V50 Hz
GuyanaA, B, D, G240 V50 Hz
HaitiA, B110 V60 Hz
HondurasA, B110 V60 Hz
Hong KongD, G220 V50 Hz
IcelandC, F230 V50 Hz
Ấn ĐộC, D, M230 V50 Hz
IndonesiaC, F220 V 110 V50 Hz
IranC, F220 V50 Hz
IraqC, D, G230 V50 Hz
IrelandG230 V50 Hz
Isle of ManC, G240 V50 Hz
IsraelC, H, M230 V50 Hz
ItalyC, F, L230 V50 Hz
JamaicaA, B110 V50 Hz
JapanA, B100 V50 Hz, 60 Hz
JordanB, C, D, F, G, J230 V50 Hz
KazakhstanC, F220 V50 Hz
KenyaG240 V50 Hz
KiribatiI240 V50 Hz
Triều TiênA, C, F220 V, 110 V50 Hz, 60 Hz
KuwaitC, G, M240 V50 Hz
KyrgyzstanC, F220 V50 Hz
Lao People's Democratic RepublicA, B, C, E, F230 V50 Hz
LatviaC, F230 V50 Hz
LebanonA, B, C, D, G220 V50 Hz
LesothoM220 V50 Hz
LiberiaA, B, C, E, F120 V, 220 V50 Hz, 60 Hz
LibyaC, D, F, L127 V, 230 V50 Hz
LiechtensteinC, J230 V50 Hz
LithuaniaC, F220 V50 Hz
LuxembourgC, F230 V50 Hz
MacauD, F, G, M220 V50 Hz
MacedoniaC, F230 V50 Hz
MadagascarC, D, E, J, K127 V, 220 V50 Hz
MalawiG230 V50 Hz
MalaysiaA, C, G, M240 V50 Hz
MaldivesA, C, D, G, J, K, L230 V50 Hz
MaliC, E220 V50 Hz
MaltaG230 V50 Hz
MartiniqueC, D, E220 V50 Hz
MauritaniaC220 V50 Hz
MauritiusC, G230 V50 Hz
MexicoA, B127 V60 Hz
Micronesia, Federated States ofA, B120 V60 Hz
MoldovaC, F220 V50 Hz
MonacoC, D, E, F230 V50 Hz
MongoliaC, E220 V50 Hz
MontenegroC, F230 V50 Hz
MontserratA, B230 V60 Hz
MoroccoC, E127 V, 220 V50 Hz
MozambiqueC, F, M220 V50 Hz
MyanmarC, D, F, G230 V50 Hz
NamibiaD, M220 V50 Hz
NauruI240 V50 Hz
NepalC, D, M230 V50 Hz
NetherlandsC, F230 V50 Hz
Netherlands AntillesA, B, C, F127 V, 220 V50 Hz
New CaledoniaC, F220 V50 Hz
New ZealandI230 V50 Hz
NicaraguaA, B120 V60 Hz
NigerA, B, C, D, E, F220 V50 Hz
NigeriaD, G230 V50 Hz
NorwayC, F230 V50 Hz
OmanC, G240 V50 Hz
PakistanC, D, G, M230 V50 Hz
PalauA, B120 V60 Hz
PanamaA, B110 V60 Hz
Papua New GuineaI240 V50 Hz
ParaguayC220 V50 Hz
PeruA, B, C220 V60 Hz
Philippines, Rep. of theA, B, C220 V60 Hz
PolandC, E230 V50 Hz
PortugalC, F230 V50 Hz
Puerto RicoA, B120 V60 Hz
QatarD, G240 V50 Hz
ReunionE220 V50 Hz
RomaniaC, F230 V50 Hz
RussiaC, F220 V50 Hz
RwandaC, J230 V50 Hz
Saint Kitts and NevisA, B, D, G230 V60 Hz
Saint LuciaG240 V50 Hz
Saint MartinC, F120 V, 220 V60 Hz
Saint Vincent and the GrenadinesA, C, E, G, I, K230 V50 Hz
SamoaI230 V50 Hz
San MarinoC, F, L230 V50 Hz
Sao Tome and PrincipeC, F220 V50 Hz
Saudi ArabiaG220 V, 230 V60 Hz
SenegalC, D, E, K230 V50 Hz
SerbiaC, F230 V50 Hz
SeychellesG240 V50 Hz
Sierra LeoneD, G230 V50 Hz
SlovakiaC, E230 V50 Hz
SloveniaC, F230 V50 Hz
Solomon IslandsG, I220 V50 Hz
SomaliaC220 V50 Hz
South AfricaC, M, N230 V50 Hz
SpainC, F230 V50 Hz
Sri LankaD, G, M230 V50 Hz
SudanC, D230 V50 Hz
SurinameC, F127 V60 Hz
SwazilandM230 V50 Hz
SwedenC, F230 V50 Hz
SwitzerlandC, J230 V50 Hz
Syrian Arab RepublicC, E, L220 V50 Hz
TajikistanC, F, I220 V50 Hz
TanzaniaD, G230 V50 Hz
Timor-LesteC, E, F, I220 V50 Hz
TogoC220 V50 Hz
TongaI240 V50 Hz
Trinidad and TobagoA, B115 V60 Hz
TunisiaC, E230 V50 Hz
TurkeyC, F220 V50 Hz
TurkmenistanB, C, F220 V50 Hz
Turks and Caicos IslandsA, B120 V60 Hz
TuvaluI220 V50 Hz
UgandaG240 V50 Hz
UkraineC, F220 V50 Hz
United Arab EmiratesD, G230 V50 Hz
United States Virgin IslandsA, B110 V60 Hz
UruguayC, F, I, L230 V50 Hz
UzbekistanC, I220 V50 Hz
VanuatuC, G, I220 V50 Hz
VenezuelaA, B120 V60 Hz
YemenA, D, G230 V50 Hz
ZambiaC, D, G230 V50 Hz
ZimbabweD, G220 V50 Hz

Tìm hiểu thêm các khác biệt về công nghệ trên thế giới

Thứ Bảy, 27/06/2020 12:15
51 👨 13.344
0 Bình luận
Sắp xếp theo