Các kỹ năng yêu cầu khi thi MOS Excel

MOS Excel là chứng chỉ chứng nhận bạn là chuyên gia về kỹ năng sử dụng Microsoft Excel. Đây là một trong những chứng chỉ về khả năng sử dụng thành thạo bộ công cụ Microsoft Office 2019, 2016, 2013 và 365. Vậy có gì trong 1 đề thi MOS Excel, bạn sẽ cần chuẩn bị những kỹ năng nào trước kỳ thi. Hãy cùng Quantrimang tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết này.

Cấu trúc bài thi MOS Excel

Trong bài thi MOS Excel 2019, 2016, 2013 và 365 sẽ có 5 nội dung chính. Trong đó nội dung từng phần cũng như % điểm số các phần như sau:

  • Manage worksheets and workbooks – Quản lý bảng tính và sổ tính: 10-15%
  • Manage data cells and ranges – Quản lý dữ liệu ô và vùng: 20-25%
  • Manage tables and table data – Quản lý bảng và bảng dữ liệu: 10-15%
  • Perform operations by using formulas and functions – Thực hiện các thao tác bằng cách sử dụng công thức và hàm: 20-25%
  • Manage charts – Quản lý biểu đồ: 20-25%

Tổng hợp các kỹ năng cần có để thi MOS Excel

Như đã nói ở trên, bạn sẽ cần 5 kỹ năng chính để có thể hoàn thành bài thi MOS Excel. Trong mỗi kỹ năng nói trên sẽ có những kỹ năng nhỏ mà bạn cần nắm được để hoàn tất bài thi. Cụ thể như sau:

Manage worksheets and workbooks – Quản lý bảng tính và sổ tính

Import data into workbooks – Nhập dữ liệu vào Sổ tính

  • Nhập dữ liệu từ tệp tin .txt.
  • Nhập dữ liệu từ tệp tin .csv.

Navigate within workbooks – Điều hướng bên trong sổ tính

  • Tìm dữ liệu bên trong 1 sổ tính.
  • Điều hướng tới tên ô, vùng, hoặc các yếu tố số tính.
  • Chèn và loại bỏ các liên kết.

Format worksheets and workbooks – Định dạng bảng tính và sổ tính

  • Chỉnh sửa thiết lập trang.
  • Điều chỉnh độ cao của hàng và độ rộng của cột.
  • Tùy chỉnh đầu trang và chân trang.

Customize options and views – Tùy chỉnh tùy chọn và chế độ xem nhìn

  • Tùy chỉnh thanh công cụ quick access.
  • Hiển thị và chỉnh sửa nội dung sổ tính với các chế độ xem khác nhau.
  • Đóng băng các hàng và cột trong bảng tính.
  • Thay đổi chế độ cửa sổ, chỉnh sửa thuộc tính cơ bản của bảng tính.
  • Hiển thị công thức hàm.

Configure content for collaboration – Cấu hình nội dung hợp tác

  • Thiết lập vùng in.
  • Lưu số tính với nhiều phiên bản định dạng.
  • Cấu hình cài đặt in ấn.
  • Kiểm tra sổ tính tại một số vấn đề.

Manage data cells and ranges – Quản lý dữ liệu ô và vùng

Manipulate data in worksheets – Vận dụng dữ liệu và bảng tính

  • Dán dữ liệu sử dụng nhiều tùy chọn đặc biệt.
  • Điền nhiều ô sử dụng autofill.
  • Chèn và xóa nhiều cột và nhiều hàng.
  • Chèn và xóa nhiều ô.

Format cells and ranges – Định dạng nhiều ô và vùng ô

  • Gộp và bỏ gộp nhiều ô.
  • Chỉnh sửa căn chỉnh ô, hướng trang, và thụt lề, định dạng nhiều ô.
  • Sử dụng công cụ sao chép định dạng, ngắt dòng trong ô.
  • Áp dụng định dạng số, áp dụng định dạng ô từ hộp thoại format cells.
  • Áp dụng kiểu của ô, xóa định dạng ô.

Define and reference named ranges – Định nghĩa và tham chiếu tên vùng

  • Định nghĩa 1 vùng tên, tên 1 bảng.

Summarize data visually – Tổng hợp dữ liệu 1 cách trực quan

  • Chèn sparkline.
  • Áp dụng các định dạng có điều kiện được thiết lập sẵn.
  • Loại bỏ định dạng có điều kiện.

Manage tables and table data – Quản lý bảng và bảng dữ liệu

Create and format tables – Tạo mới và định dạng Bảng

  • Tạo mới bảng excel từ vùng ô.
  • Áp dụng kiểu của bảng.
  • Chuyển đổi bảng sang vùng ô.
  • Chỉnh sửa bảng, thêm hoặc loại bỏ hàng và cột của bảng.
  • Tùy chọn cấu hình kiểu của bảng.
  • Chèn và cấu hình dòng tính tổng.

Filter and sort table data – Lọc và sắp xếp bảng dữ liệu

  • Lọc bản ghi, sắp xếp bởi nhiều cột.

Perform operations by using formulas and functions – Thể hiện các thao tác bằng cách sử dụng công thức và hàm

Insert references – Chèn các tham chiếu

  • Chèn tham chiếu tương đối, tuyệt đối và hỗn hợp.
  • Tham chiếu vùng tên và tên của bảng trong công thức.

Calculate and transform datas – Tính toán và biển đổi dữ liệu

  • Thực hiện các phép tính bằng cách sử dụng hàm AVERAGE(), MAX(), MIN() và SUM().
  • Đếm các ô bằng cách sử dụng hàm COUNT(), COUNTA() và COUNTBANK().
  • Thực hiện các phép tính bằng cách sử dụng hàm IF().

Format and modify text – Định dạng và chỉnh sửa văn bản

  • Định dạng văn bản bằng cách sử dụng các hàm: RIGHT(), LEFT(), MID().
  • Định dạng văn bản bằng cách sử dụng hàm UPPER(), LOWER(), và LEN().
  • Định dạng văn bản bằng cách sử dụng hàm CONCAT() và TEXTJOIN().

Manage charts – Quản lý biểu đồ

Create charts – Tạo biểu đồ

  • Tạo biểu đồ, tạo bảng tính biểu đồ.
  • Chỉnh sửa biểu đồ.
  • Thêm chuỗi dữ liệu vào biểu đồ.

Switch between rows and columns in source data – Chuyển đổi giữa hàng và cột trong dữ liệu nguồn

  • Thêm và chỉnh sửa các thành phần biểu đồ.

Format charts – Định dạng biểu đồ

  • Áp dụng các giao diện biểu đồ, áp dụng kiểu biểu đồ, thêm các nội dung thay thế vào biểu đồ.

Mong rằng thông qua nội dung bài viết này, bạn đọc đã có thể nắm rõ hơn về MOS Excel cũng như cách để đạt được điểm số cao nhất trong kỳ thi.

Thứ Ba, 06/12/2022 10:33
31 👨 412
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Microsoft Excel