Dưới đây là bảng công thức đạo hàm, đạo hàm lượng giác, các hàm lượng giác và công thức đạo hàm cao cấp đầy đủ nhất giúp các bạn dễ dàng ôn lại những kiến thức toán học về đạo hàm đã được học một cách nhanh nhất để giải bài tập nhanh hơn, hiệu quả hơn.
Đạo hàm là gì? Định nghĩa đạo hàm
Giới hạn, nếu có, của tỉ số giữa số gia của hàm số và số gia của đối số tại , khi số gia của đối số tiến dần tới 0, được gọi là đạo hàm của hàm số
tại điểm
.
Cho hàm số xác định trên
và
:
=
=
Nếu hàm số có đạo hàm tại
thì nó liên tục tại điểm đó.
Công thức đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương
Giả sử và
là các hàm số có đạo hàm tại điểm
thuộc khoảng xác định. Ta có:
Đạo hàm các hàm số sơ cấp
với
với
Đạo hàm cấp cao
Quy tắc cơ bản của đạo hàm
(C') = 0 Đạo hàm của hằng số bằng 0 | Đạo mà của một tổng bằng tổng các đạo hàm |
![]() | ![]() |
Quy tắc đạo hàm của hàm số hợp
Nếu thì
Công thức đạo hàm cơ bản
Đạo hàm của f(x) với x là biến số |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Đạo hàm của f(u) với u là một hàm số |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Công thức đạo hàm lượng giác
Bảng đạo hàm
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |