Tham gia giao thông đường bộ dù bất cứ phương tiện nào thì người tham gia giao thông cần phải chấp hành đúng luật giao thông đường bộ cũng như biển báo giao thông. Biển báo giao thông ở Việt Nam được chia thành biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển báo phụ và vạch kẻ đường. Chúng tôi cũng đã cập nhật biển báo cấm rẽ và quay đầu 2019 mới nhất. Việc nắm rõ ý nghĩa của từng biển báo là điều cần thiết và bắt buộc đối với mỗi người khi tham gia giao thông, đặc biệt ý nghĩa biển báo là nội dung bắt buộc có trong đề thi lái xe máy hay đề thi lái xe ô tô. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp tới bạn đọc các nhóm biển báo và ý nghĩa của mỗi biển báo.
Các biển báo giao thông
1. Danh sách biển báo cấm
Biển báo cấm được nhận biết qua viền đỏ nền trắng, trên hình là nội dung cấm dành cho các phương tiện cơ giới hoặc người đi bộ. Biển báo cấm có hiệu lực trên tất cả các làn đường, hoặc trên một số làn đường một chiều, làn đường được phân biệt qua các vạch dọc trên mặt phần xe chạy. Người tham gia giao thông phải tuân thủ theo biển và nếu có hiệu lực trên một số làn đường thì phải xem thêm biển báo phụ đặt ngay dưới biển chính. Nhóm biển báo cấm gồm 39 kiểu đánh số từ 101 đến 139.
Danh sách biển cấm mới nhất, cập nhật biển cấm rẽ trái và quay đầu. Lưu ý: ảnh có chèn logo Quantrimang.com ở góc dưới bên phải (màu tím), biển báo trên đường không có logo đó bạn nhé.
Số biển, tên biển cấm | Nội dung biển cấm |
Cấm tất cả các phương tiện cơ giới, thô sơ đi lại cả hai hướng, trừ xe ưu tiên. | |
Cấm tất cả các phương tiện cơ giới và thô sơ đi vào theo chiều đặt biển cấm, trừ xe ưu tiên. | |
Cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng, trừ môtô 2 bánh, xe gắn máy và xe ưu tiên. | |
Cấm xe cơ giới bao gồm cả môtô 3 bánh có thùng RẼ PHẢI, trừ môtô 2 bánh, xe gắn máy và xe ưu tiên. | |
Cấm xe cơ giới bao gồm cả mô tô 3 bánh có thùng RẼ TRÁI, trừ mô tô 2 bánh, xe gắn máy và xe ưu tiên. | |
Cấm tất cả các loại mô tô, trừ mô tô được ưu tiên. | |
Cấm tất cả các loại xe cơ giới và mô tô đi qua, trừ xe gắn máy và xe ưu tiên. | |
Cấm tất cả các loại ô tô chở hàng có trọng tải từ 1,5 tấn trở lên, trừ xe ưu tiên. Biển có hiệu lực cả với xe máy kéo, xe máy chuyên dùng. | |
Cấm xe có tổng trọng lượng (trọng lượng xe cộng hàng) vượt quá con số ghi trên biển. Biển có hiệu lực cả với xe máy kéo, xe máy chuyên dùng. | |
Cấm xe chở hàng nguy hiểm | |
Cấm ô tô chở khách và các loại ô tô tải kể cả máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng, trừ xe ưu tiên. | |
Cấm tất cả các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả mô tô, máy kéo, ô tô khách kéo theo rơ-moóc đi qua, trừ loại ô tô sơ-mi rơ-moóc và các xe ưu tiên. | |
Cấm tất cả các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích. | |
Cấm xe đạp đi qua. Biển không có giá trị cấm người dắt xe đạp. | |
Cấm xe đạp thồ đi qua. Biển không cấm người dắt loại xe này. | |
Cấm xe gắn máy. Biển không có giá trị với xe đạp. | |
Cấm xe 3 bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy... | |
Cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lôi máy... | |
Cấm xe 3 bánh loại không có động cơ như xích lô, xe lôi đạp... | |
Cấm người đi bộ qua lại. | |
Cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của người tàn tật. | |
Cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng. | |
Cấm các loại xe cơ giới và thô sơ, kể cả xe ưu tiên, có tổng trọng lượng (cả xe và hàng) vượt quá trị số ghi trên biển. | |
Cấm xe cơ giới và thô sơ, kể cả xe ưu tiên, có tổng trọng lượng (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe vượt quá trị số ghi trên biển. | |
Cấm xe cơ giới và thô sơ có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển, kể cả các xe ưu tiên (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng). | |
Cấm xe cơ giới và thô sơ, kể cả xe ưu tiên có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển. | |
Cấm xe cơ giới và thô sơ, kể cả xe ưu tiên, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển. | |
Cấm xe cơ giới và thô sơ, kéo theo moóc kể cả ô tô sơ-mi rơ-moóc và các loại xe ưu tiên kéo moóc, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển. | |
2 xe phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu ghi trên biển (đơn vị tính bằng mét). | |
Buộc xe cơ giới và thô sơ kể cả xe ưu tiên dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi. Trong trường hợp trên đường không đặt tín hiệu đèn cờ, không có người điều khiển giao thông hoặc các tín hiệu đèn không bật sáng thì người lái xe chỉ được phép đi khi trên đường không còn nguy cơ mất an toàn giao thông. | |
Cấm các loại xe cơ giới và thô sơ rẽ trái ở những vị trí đường giao nhau, trừ xe ưu tiên. Biển này không có giá trị cấm xe quay đầu. | |
Cấm các loại xe cơ giới và thô sơ rẽ phải ở những vị trí đường giao nhau, trừ xe ưu tiên. Biển này không có giá trị cấm xe quay đầu. | |
Cấm các loại xe cơ giới và thô sơ quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe ưu tiên. Biển này không cấm rẽ trái. | |
Cấm ô tô và mô tô 3 bánh quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ xe ưu tiên. Biển này không cấm rẽ trái. | |
Cấm tất cả các loại xe thô sơ và cơ giới quay đầu (theo kiểu chữ U) và rẽ trái, trừ xe ưu tiên. | |
Cấm tất cả các loại xe thô sơ và cơ giới quay đầu (theo kiểu chữ U) và rẽ phải, trừ xe ưu tiên. | |
Cấm xe ô tô và mô tô 3 bánh quay đầu (theo kiểu chữ U) và rẽ trái, trừ xe ưu tiên. | |
Cấm xe ô tô và mô tô 3 bánh quay đầu (theo kiểu chữ U) và rẽ phải, trừ xe ưu tiên. | |
Cấm các loại xe cơ giới vượt nhau kể cả xe ưu tiên. | |
Cấm các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại ô tô tải có trọng lượng lớn nhất cho phép (bao gồm trọng lượng xe và hàng) trên 3,5 tấn kể cả xe ưu tiên vượt xe cơ giới khác. | |
Tốc độ tối đa mà xe cơ giới được phép chạy, trừ xe ưu tiên. | |
Cấm các loại xe cơ giới sử dụng còi. | |
Báo nơi đặt chốt kiểm tra, các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra theo quy định. | |
Cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ xe ưu tiên. | |
Cấm đỗ xe, trừ xe được ưu tiên. | |
Cấm đỗ xe cơ giới vào ngày lẻ. | |
Cấm đỗ xe cơ giới vào ngày chẵn. | |
Các loại xe cơ giới và thô sơ, kể cả xe ưu tiên phải nhường đường cho xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp. | |
Hết đoạn đường cấm vượt. | |
Hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa. | |
Hết đoạn đường có nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực. | |
Cấm tất cả các loại xe đi thẳng trên đoạn đường phía trước | |
Cấm tất cả các loại xe rẽ trái và rẽ phải trên các ngả đường phía trước. | |
Đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe đi thẳng và rẽ trái. | |
Đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe đi thẳng và rẽ phải. | |
Đường cấm xe công nông đi vào. |
2. Biển báo nguy hiểm
Biển báo nguy hiểm nhận biết qua hình tam giác viền đỏ nền vàng, nội dung bên trong biển được vẽ bằng màu đen. Khi tham gia giao thông bạn cần chú ý tới biển này để biết các cảnh báo, tính chất nguy hiểm trên đoạn đường đó cần tránh, có 39 kiểu tất cả được đánh số từ 201-245.
3. Biển báo hiệu lệnh
Biển báo có dạng hình tròn, viền xanh và nền xanh, nội dung trong biển nền trắng. Biển này đưa ra những hiệu lệnh mà người tham gia phải thực hiện theo. Biển báo hiệu lệnh gồm 10 kiểu và được đánh thứ tự từ 301 đến 310.
4. Biển báo chỉ dẫn
Biển báo có dạng hình vuông hay hình chữ nhật, nền xanh nội dung chỉ dẫn màu trắng. Biển nào này sẽ giúp người điều khiển biết hướng di chuyển, có 48 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 401 đến biển số 448.
5. Biển báo phụ
Các biển báo phụ sẽ kết hợp với những biển báo chính khác như biển báo cấm, biển báo nguy hiểm để người điều khiển nắm rõ hơn về nội dung của biển báo.
6. Vạch kẻ đường
Mặc dù vạch kẻ đường không nằm trong hệ thống biển báo giao thông nhưng khi di chuyển trên đường thì người tham gia giao thông cũng cần chú ý tới những vạch kẻ này. Vạch kẻ đường biết qua nền màu trắng hoặc vàng trên mặt đường.
Xem thêm: