29/03
SUBQUERY là một truy vấn bên trong truy vấn SQL khác và được nhúng bên trong mệnh đề WHERE.
24/03
Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách xử lý bản sao - HANDLING DUPLICATE với ví dụ cụ thể để dễ hình dung và nắm bắt tốt hơn.
24/03
Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách sử dụng CLONE TABLE trong SQL với ví dụ cụ thể để dễ hình dung và nắm bắt tốt hơn.
23/03
Temporary Table hay còn gọi là bảng tạm là một dạng table đặc biệt được lưu trữ tạm thời và xử lý kết quả trung gian trên SQL
18/03
WILDCARD hay còn được gọi là kí tự đại diện được sử dụng cùng với câu lệnh LIKE trong SQL.
18/03
Một Transaction được thực hiện thành công khi tất cả câu lệnh đều thành công, khi đó tất cả các thay đổi dữ liệu được thực hiện trong Transaction được lưu vào cơ sở dữ liệu.
17/03
Trong SQL bạn có thể kết hợp các dữ liệu có cấu trúc giống nhau từ nhiều bảng thành một khi truy vấn bằng toán tử UNION và UNION ALL.
16/03
Mệnh đề HAVING trong SQL được sử dụng để lọc các bản ghi và chỉ lấy những bản ghi phù hợp với yêu cầu hoặc thực sự cần thiết.
16/03
Lệnh TRUNCATE TABLE được sử dụng để xóa hoàn toàn các bản ghi từ một bảng đang tồn tại trong SQL.
15/03
ALIAS trong SQL được dùng để tạo tên tạm thời (gọi là bí danh) cho cột hoặc bảng.
14/03
CARTESIAN JOIN trong SQL trả về tích Đề-các của các tập hợp bản ghi từ hai hoặc nhiều bảng đã được kết hợp.
14/03
Mỗi phép Join đều phải có hai bảng, tuy nhiên có trường hợp bạn phải thực hiện JOIN trên cùng một bảng thì vẫn được, ta gọi phép JOIN này là SELF JOIN.
14/03
FULL JOIN trong SQL trả về tất cả bản ghi ở bảng trái và bảng phải kết hợp lại và điền vào đó giá trị NULL cho các giá trị không khớp nhau.
14/03
RIGHT JOIN trong SQL là kiểu JOIN trả về tất cả các bản ghi từ bảng bên PHẢI và các bản ghi phù hợp từ bảng bên TRÁI.
13/03
Trong SQL, mệnh đề JOIN được sử dụng để kết hợp các bản ghi từ hai hoặc nhiều bảng trong một Database bằng cách sử dụng các giá trị chung từ mỗi bảng.