• Truy vấn con - SUBQUERY trong SQL

    Truy vấn con - SUBQUERY trong SQL
    SUBQUERY là một truy vấn bên trong truy vấn SQL khác và được nhúng bên trong mệnh đề WHERE.
  • Xử lý bản sao - HANDLING DUPLICATE trong SQL

    Xử lý bản sao - HANDLING DUPLICATE trong SQL
    Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách xử lý bản sao - HANDLING DUPLICATE với ví dụ cụ thể để dễ hình dung và nắm bắt tốt hơn.
  • CLONE TABLE trong SQL

    CLONE TABLE trong SQL
    Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách sử dụng CLONE TABLE trong SQL với ví dụ cụ thể để dễ hình dung và nắm bắt tốt hơn.
  • Bảng tạm TEMPORARY TABLE trong SQL

    Bảng tạm TEMPORARY TABLE trong SQL
    Temporary Table hay còn gọi là bảng tạm là một dạng table đặc biệt được lưu trữ tạm thời và xử lý kết quả trung gian trên SQL
  • Toán tử đại diện WILDCARD trong SQL

    Toán tử đại diện WILDCARD trong SQL
    WILDCARD hay còn được gọi là kí tự đại diện được sử dụng cùng với câu lệnh LIKE trong SQL.
  • TRANSACTION trong SQL

    TRANSACTION trong SQL
    Một Transaction được thực hiện thành công khi tất cả câu lệnh đều thành công, khi đó tất cả các thay đổi dữ liệu được thực hiện trong Transaction được lưu vào cơ sở dữ liệu.
  • Mệnh đề kết hợp dữ liệu UNION trong SQL

    Mệnh đề kết hợp dữ liệu UNION trong SQL
    Trong SQL bạn có thể kết hợp các dữ liệu có cấu trúc giống nhau từ nhiều bảng thành một khi truy vấn bằng toán tử UNION và UNION ALL.
  • Mệnh đề HAVING trong SQL

    Mệnh đề HAVING trong SQL
    Mệnh đề HAVING trong SQL được sử dụng để lọc các bản ghi và chỉ lấy những bản ghi phù hợp với yêu cầu hoặc thực sự cần thiết.
  • Lệnh TRUNCATE TABLE trong SQL

    Lệnh TRUNCATE TABLE trong SQL
    Lệnh TRUNCATE TABLE được sử dụng để xóa hoàn toàn các bản ghi từ một bảng đang tồn tại trong SQL.
  • Tạo tên tạm thời bằng ALIAS trong SQL

    Tạo tên tạm thời bằng ALIAS trong SQL
    ALIAS trong SQL được dùng để tạo tên tạm thời (gọi là bí danh) cho cột hoặc bảng.
  • CARTESIAN JOIN trong SQL

    CARTESIAN JOIN trong SQL
    CARTESIAN JOIN trong SQL trả về tích Đề-các của các tập hợp bản ghi từ hai hoặc nhiều bảng đã được kết hợp.
  • SELF JOIN trong SQL

    SELF JOIN trong SQL
    Mỗi phép Join đều phải có hai bảng, tuy nhiên có trường hợp bạn phải thực hiện JOIN trên cùng một bảng thì vẫn được, ta gọi phép JOIN này là SELF JOIN.
  • FULL JOIN trong SQL

    FULL JOIN trong SQL
    FULL JOIN trong SQL trả về tất cả bản ghi ở bảng trái và bảng phải kết hợp lại và điền vào đó giá trị NULL cho các giá trị không khớp nhau.
  • RIGHT JOIN trong SQL

    RIGHT JOIN trong SQL
    RIGHT JOIN trong SQL là kiểu JOIN trả về tất cả các bản ghi từ bảng bên PHẢI và các bản ghi phù hợp từ bảng bên TRÁI.
  • Mệnh đề kết hợp dữ liệu JOIN trong SQL

    Mệnh đề kết hợp dữ liệu JOIN trong SQL
    Trong SQL, mệnh đề JOIN được sử dụng để kết hợp các bản ghi từ hai hoặc nhiều bảng trong một Database bằng cách sử dụng các giá trị chung từ mỗi bảng.