Dưới đây là bảng vận hạn 12 con giáp năm 2022 theo Thập Bát Cục, mời các bạn tham khảo để tính vận hạn của bản thân trong năm 2022.
Xem vận hạn 12 con giáp năm 2022 theo Thập Bát Cục
Thập Bát Cục là gì?
Thập Bát Cục là phương pháp tính vận hạn từng tuổi theo Kinh Dịch, 1 chu trình dự đoán vận hạn, cứ 18 năm lặp lại 1 lần. Mỗi năm, vòng Thập Bát Cục sẽ xoay chuyển nên vận khí của mỗi tuổi sẽ có sự thay đổi.
Một vòng Thập Bát Cục có tổng cộng 16 cung trong đó bao gồm cả cung mang tính hung và cung mang tính cát gồm:
- Quý nhân: Có quý nhân phù trợ để thoát khỏi khó khăn, hay gặp may mắn .
- Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (làm ăn bị thua lỗ, kinh doanh không thuận lợi, thậm chí tán gia bại sản).
- Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm vợ chồng gặp trục trặc, tình cảm giữa bố mẹ và con cái xa cách, xung khắc.
- Sinh ly tử biệt: Chia ly, xa cách về tình cảm, thậm chí bị cách biệt âm dương.
- Nhân công tiến điền: Công ăn việc làm thuận lợi, các vấn đề về đất đai nhà cửa giải quyết nhanh chóng, tốt đẹp.
- Cát khánh vượng nhân: Nhiều lộc, đường tình duyên may mắn, thêm người thêm của.
- Đồ hình, hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải kiện tụng.
- Bệnh phù tuyệt mệnh: Họa về bệnh tật, tai nạn. Đường tình duyên không tốt, dễ đổ vỡ. Gia đình có tang sự.
- Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe giảm sút, dễ ốm đau bệnh tật.
- Đại bại thoái điền: Mất mát, thiệt hại về đất cát.
- Lục súc lợi, tiến điền tài: Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, dễ mua nhà mua đất.
- Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật tấn công.
- Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt
- Ra quan tiến lộc: Công danh sự nghiệp thăng tiến, lương thưởng đãi ngộ tăng lên.
- Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở.
- Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.
Bảng vận hạn năm 2022 theo Thập Bát Cục
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Quan hệ Thể – Dụng | Vận hạn |
1936 | Bính Tý | Thủy | Dụng sinh Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Thể sinh Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Thể sinh Dụng | Ra quan tiến lộc |
1940 | Canh Thìn | Kim | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa |
1941 | Tân Tị | Kim | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dụng khắc Thể | Đồ hình hỏa quang |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Dụng khắc Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Dụng sinh Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Dụng sinh Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Thể sinh Dụng | Ra quan tiến lộc |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Thể sinh Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Thể khắc Dụng | Ra quan tiến lộc |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1950 | Canh Dần | Mộc | Dụng khắc Thể | Nhân công tiến điền |
1951 | Tân Mão | Mộc | Dụng khắc Thể | Thiên ôn, thiên hỏa |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Dụng sinh Thể | Kim ngân thiên lộc |
1953 | Quý Tị | Thủy | Dụng sinh Thể | Bệnh phù tuyệt mệnh |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Hòa | Cát khánh vượng nhân |
1955 | Ất Mùi | Kim | Hòa | Sinh ly tử biệt |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Cát khánh vượng nhân |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Dụng khắc Thể | Ra quan tiến lộc |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Dụng khắc Thể | Đồ hình hỏa quang |
1960 | Canh Tý | Thổ | Thể sinh Dụng | Đại bại thoái điền |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Thể sinh Dụng | Cát khánh vượng nhân |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Hòa | Quý nhân |
1963 | Quý Mão | Kim | Hòa | Kim ngân thiên lộc |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Dụng sinh Thể | Quý nhân |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Dụng sinh Thể | Đồ hình hỏa quang |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Thể sinh Dụng | Thiên ôn, thiên hỏa |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Thể sinh Dụng | Quý nhân |
1970 | Canh Tuất | Kim | Hòa | Nhân công chiết tuyết |
1971 | Tân Hợi | Kim | Hòa | Phu (thê), tử thoái lạc |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Dụng khắc Thể | Đồ hình hỏa quang |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Dụng khắc Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
1975 | Ất Mão | Thủy | Dụng sinh Thể | Sinh ly tử biệt |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Thể sinh Dụng | Sinh ly tử biệt |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Thể sinh Dụng | Ra quan tiến lộc |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Thể khắc Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Thể khắc Dụng | Nhân công tiến điền |
1980 | Canh Thân | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Dụng khắc Thể | Ra quan tiến lộc |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Dụng sinh Thể | Sinh sản miếu vụ |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Dụng sinh Thể | Nhân công chiết tuyết |
1984 | Giáp Tý | Kim | Hòa | Phu (thê), tử thoái lạc |
1985 | Ất Sửu | Kim | Hòa | Ra quan tiến lộc |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Thể khắc Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Thể khắc Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Dụng khắc Thể | Ra quan tiến lộc |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Thể sinh Dụng | Bệnh phù tuyệt mệnh |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Thể sinh Dụng | Quý nhân |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa |
1993 | Quý Dậu | Kim | Hòa | Đại bại thoái điền |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Thể khắc Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Thể khắc Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1996 | Bính Tý | Thủy | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Dụng sinh Thể | Huyết quang lao bệnh |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Thể sinh Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Thể sinh Dụng | Huyết quang lao bệnh |
2000 | Canh Thìn | Kim | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Hòa | Cát khánh vượng nhân |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Dụng khắc Thể | Ra quan tiến lộc |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Dụng sinh Thể | Kim ngân thiên lộc |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Dụng sinh Thể | Cát khánh vượng nhân |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Thể sinh Dụng | Huyết quang lao bệnh |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Thể sinh Dụng | Cát khánh vượng nhân |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Thể khắc Dụng | Huyết quang lao bệnh |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Sinh ly tử biệt |
2010 | Canh Dần | Mộc | Dụng khắc Thể | Nhân công chiết tuyết |
2011 | Tân Mão | Mộc | Dụng khắc Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Dụng sinh Thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Dụng sinh Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa |
2015 | Ất Mùi | Kim | Hòa | Đồ hình hỏa quang |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Thể khắc Dụng | Bệnh phù tuyệt mệnh |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Thiên ôn, thiên hỏa |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Dụng khắc Thể | Huyết quang lao bệnh |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Dụng khắc Thể | Quý nhân |
2020 | Canh Tý | Thổ | Thể sinh Dụng | Nhân công tiến điền |
2022 | Tân Sửu | Thổ | Thể sinh Dụng | Thiên ôn, thiên hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa |
2023 | Quý Mão | Kim | Hòa | Bệnh phù tuyệt mệnh |
Cát cung trong Thập Bát cục năm 2022
- Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt.
- Quý nhân: Dễ gặp quý nhân, có nhiều may mắn hoặc được giúp đỡ thoát khỏi khó khăn.
- Ra quan tiến lộc: Công danh sự nghiệp thăng tiến, lương thưởng đãi ngộ tăng lên.
- Cát khánh vượng nhân: Gặp nhiều may mắn cả về tài lộc và tình duyên. Tiền bạc dồi dào, thêm người thêm của, con cháu đầy đàn.
- Nhân công tiến điền: Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa suôn sẻ hanh thông.
- Lục súc lợi, tiến điền tài : Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, dễ mua nhà mua đất.
Hung cung trong Thập Bát cục năm 2022
- Sinh ly tử biệt: Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết.
- Bệnh phù tuyệt mệnh: Có thể mắc bệnh tật, tai nạn, gặp chuyện buồn chia ly, đổ vỡ về tình cảm. Gia đình có chuyện tang tóc.
- Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (Gia đình tang tóc, kinh doanh, chăn nuôi dễ thua lỗ, tán gia bại sản).
- Đại bại thoái điền: Làm ăn thua thiệt, thất bát gây mất mát, thiệt hại về đất cát. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa.
- Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở.
- Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm gia đình sa sút, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách vợ chồng con cái cứ xa dần.
- Đồ hình hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật.
- Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.
- Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, có thể bị thương tổn, đề phòng lao lực quá độ.
- Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật tấn công.
Cách hóa giải khi gặp vận hạn xấu theo Thập Bát cục 2022
Xét theo Thập Bát cục năm 2022, khi tuổi của bạn rơi vào vận hạn xấu, xấu nhất là 2 cung Sinh ly tử biệt và Bệnh phù tuyệt mệnh thì nên:
- Hạn chế mưu sự lớn như: xây dựng, sửa sang nhà cửa, kết hôn, đi du học…
- Hạn chế đường sông nước, xuất hành xa, đi tới những nơi đèo cao vực sâu.
- Không xông đất xông nhà, mở hàng đầu năm mới.
- Làm nhiều việc thiện, giúp đỡ mọi người xung quanh.
Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và trải nghiệm.