Kể từ khi phát minh ra các ổ đĩa, nó được sử dụng với nhiều hệ số dạng (form factor) chuẩn hóa khác nhau trong hệ thống máy tính. Vậy chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các loại kích thước ổ cứng trong bài này nhé.
Kích thước ổ cứng
Ổ cứng đầu tiên của IBM, IBM 350, sử dụng một chồng 50 đĩa từ 24 inch và có kích thước tương đương với hai chiếc tủ lạnh lớn. Năm 1962, IBM giới thiệu ổ cứng model 1311, sử dụng 6 đĩa từ 14 inch (kích thước định danh) trong một pack có thể tháo rời và gần bằng kích thước của một chiếc máy giặt. Đây được xem là kích thước đĩa từ và kích thước ổ cứng chuẩn trong nhiều năm, được các nhà sản xuất khác sử dụng khá nhiều. IBM 2314 sử dụng đĩa từ có cùng kích thước trong một pack eleven-high và giới thiệu bố cục “ổ cứng trong ngăn kéo” mặc dù “ngăn kéo” không phải là ổ cứng hoàn chỉnh.
Dưới đây là bảng kích thước ổ HDD trước và nay:
Các ổ cứng sau được thiết kế để vừa hoàn toàn với một thùng máy (chassis) có thể gắn trên rack 19 inch. RK05 và RL01 của Digital là một minh chứng cho việc đĩa từ 14 inch đơn sớm được sử dụng trong một pack có thể tháo rời, toàn bộ ổ cứng vừa trong một không gian rack cao 10.5 inch (6 bộ rack). Vào giữa những năm 1980, chiếc Fujitsu Eagle có kích thước tương tự sử dụng (ngẫu nhiên) đĩa từ 10.5 inch trở thành một sản phẩm phổ biến.
Đĩa từ lớn này không được sử dụng trong hệ thống dựa trên bộ xử lý. Với sự gia tăng của máy vi tính được tích hợp ổ đĩa mềm (FDD), các ổ cứng HDD có thể phù hợp với việc khung gắn FDD trở nên phổ biến. Do vậy, ban đầu kích thước ổ cứng HDD được tạo theo các ổ đĩa mềm 8 inch, 5.25 inch và 3.5 inch. Bởi vì không có ổ đĩa mềm nhỏ hơn, nên kích thước ổ cứng HDD được tạo theo sản phẩm hoặc tiêu chuẩn công nghiệp.
Ổ cứng 8 inch
Ổ cứng 8 inch có các kích thước 9.5 inch × 4.624 inch × 14.25 inch (241.3 mm × 117.5 mm × 362 mm). Vào năm 1979, Shugart Associates là công ty đầu tiên giới thiệu kích thước ổ cứng SA1000 tương thích với kích thước ổ đĩa mềm 8 inch.
Ổ cứng 5.25 inch
Ổ cứng 5.25 inch có kích thước 5.75 inch × 3.25 inch × 8 inch (146.1 mm × 82.55 mm × 203 mm). Đây là kích thước nhỏ hơn, lần đầu được Seagate sử dụng trong ổ cứng HDD vào năm 1980, có cùng kích thước với ổ đĩa mềm đường kính 5 1⁄4 inch (130mm) full-height, chiều cao 3.25 inch. Nó cao gấp hai lần “haft height” tức là 1.63 inch (41.4mm). Hầu hết các model của ổ đĩa máy tính để bàn cho đĩa quang 120 mm (DVD, CD) sử dụng đường kính 5¼ haft height, nhưng không còn được sử dụng cho ổ cứng HDD. Kích thước này được sản xuất theo tiêu chuẩn EIA-741 và SFF-8501 cho ổ đĩa cứng với tiêu chuẩn SFF-85xx khác liên quan đến thiết bị 5.25 inch (ổ đĩa quang, v.v…). Ổ cứng HDD Quantum Bigfoot là ổ cứng cuối cùng sử dụng kích thước này vào cuối những năm 1990.
Ổ cứng 3.5 inch
Ổ cứng 3.5 inch có kích thước 4 inch × 1 inch × 5.75 inch (101.6 mm × 25.4 mm × 146 mm) = 376.77344 cm³. Kích thước ổ cứng nhỏ hơn này tương tự như kích thước sử dụng trong ổ cứng HDD của Rodime năm 1983, có cùng kích thước ổ đĩa mềm 3½" “haft height”, tức là 1.63 inch chiều cao. Ngày nay, phiên bản chiều cao 1 inch của kích thước này trở nên phổ biến và được dùng trong hầu hết các máy tính để bàn. Kích thước này được tiêu chuẩn hóa về đường kính và vị trí lỗ gắn theo tiêu chuẩn EIA/ECA-740 cùng với tiêu chuẩn SFF-8301.
Ổ cứng 2.5 inch
Ổ cứng 2.5 inch có kích thước 2.75 inch × 0.25 – 0.75 inch × 3.945 inch (69.85 mm x 7–19 mm x 100 mm) = 48.895– 132.715 cm³. Kích thước ổ cứng nhỏ hơn này được PrairieTek giới thiệu vào năm 1988 và không có ổ đĩa mềm tương ứng. Kích thước ổ cứng 2.5 inch được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn EIA/ECA-720 cùng với tiêu chuẩn SFF-8201. Khi được sử dụng với các đầu nối cụ thể, bạn sẽ cần thông số kỹ thuật chi tiết hơn như SFF-8212 cho đầu nối 50 pin (laptop ATA), SFF-8223 cho đầu nối SATA hoặc SAS và SFF-8222 cho đầu nối SCA-2.
Kích thước này được sử dụng rộng rãi cho ổ cứng HDD trong các thiết bị di động (laptop, máy nghe nhạc, v.v…) và cho ổ cứng SSD, thay thế một số ổ cứng loại doanh nghiệp 3.5 trong năm 2008. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong máy chơi game PlayStation 3 và Xbox 360.
Ổ cứng có chiều cao 9.5 mm đã trở thành một tiêu chuẩn không chính thức cho tất cả ổ cứng ngoại trừ các ổ cứng máy tính xách tay dung lượng lớn nhất (thường có hai đĩa từ bên trong). Ổ cứng cao 12,5 mm, thường với ba đĩa từ, được sử dụng cho công suất tối đa, nhưng sẽ không phù hợp với hầu hết các máy tính xách tay. Các ổ cứng loại doanh nghiệp có thể có chiều cao tối đa 15 mm. Seagate phát hành một ổ cứng 7 mm nhằm vào máy tính xách tay bình dân và netbook cao cấp trong tháng 12/2009. Western Digital phát hành một ổ cứng chiều cao 5 mm dành cho các Ultrabook vào ngày 23/4/2013.
Ổ cứng 1.8 inch
Ổ cứng 1.8 inch có kích thước 54 mm × 8 mm × 78.5 mm [c] = 33.912 cm³. Kích thước ổ cứng này ban đầu được Integral Peripherals giới thiệu vào năm 1993, phát triển với tiêu chuẩn ATA-7 LIF. Trong một thời gian, nó được sử dụng nhiều trong các máy nghe nhạc kỹ thuật số và subnotebook, nhưng sự phổ biến của nó giảm khi kích thước này hiếm và chỉ chiếm một phần nhỏ trong toàn bộ thị trường.
Ổ cứng 1 inch
Ổ cứng 1 inch có kích thước 42.8 mm x 5 mm x 36.4 mm. Kích thước này được giới thiệu vào năm 1999 để Microdrive của IBM vừa khít với khe CF Type II. Samsung cũng gọi ổ cứng 1.3 inch là ổ 1 inch trong tài liệu sản phẩm của họ.
Ổ cứng 0.85 inch
Ổ cứng 0.85 inch có kích thước 24 mm x 5 mm x 32 mm. Toshiba đã công bố kích thước ổ cứng này vào tháng 1/2004 để sử dụng trong điện thoại di động và các ứng dụng tương tự, bao gồm ổ cứng HDD tương thích khe SD/MMC được tối ưu hóa cho lưu trữ video trên thiết bị cầm tay 4G. Toshiba sản xuất phiên bản 4GB (MK4001MTD) và 8GB (MK8003MTD), giữ kỷ lục Guinness cho ổ cứng HDD nhỏ nhất.
Tính đến năm 2012, các ổ cứng 2,5 inch và 3,5 inch là các kích thước phổ biến nhất. Đến năm 2009, tất cả các nhà sản xuất đã ngừng phát triển các sản phẩm mới cho các kích thước 1.3 inch, 1 inch và 0.85 inch do giá bộ nhớ flash giảm, không có bộ phận chuyển động.
So sánh ổ cứng 2.5 inch và 3.5 inch
Nói chung, ổ cứng 3,5 inch được sản xuất cho máy tính để bàn trong khi ổ cứng 2.5 inch dành cho máy tính xách tay. Ổ cứng 3.5 inch không thể vừa với một chiếc laptop, làm cho ổ cứng 2.5 inch là sự lựa chọn nâng cấp duy nhất của bạn trong trường hợp này. Tuy nhiên, máy tính để bàn có nhiều không gian bên trong hơn, bạn có thể sử dụng một trong hai loại ổ cứng này.
Ưu điểm của ổ cứng 3.5 inch
Tốc độ, công suất, giá cả và sự tiện lợi là những lý do chính để người dùng lựa chọn ổ cứng 3.5 inch so với ổ cứng 2.5 inch. Dung lượng lớn nhất của ổ cứng này có thể chứa 2000GB dữ liệu và người mới sử dụng máy tính cũng có thể dễ dàng cài đặt. Đối với hầu hết ổ cứng hiện đại, bạn chỉ cần vặn một vài ốc vít và kết nối với hai dây cáp, máy tính sẽ xử lý phần còn lại. Ổ cứng 3.5 inch nhanh nhất có thể đọc dữ liệu với tốc độ hơn 131 MB/giây. Giá thành của ổ cứng 3.5 inch này thấp, một ổ cứng 2000GB có giá 200 USD.
Ưu điểm của ổ cứng 2.5 inch
Lý do chính để cài đặt ổ cứng 2.5 inch trên máy tính để bàn là mức độ ồn cực thấp. Một ổ cứng 2.5 yên tĩnh nhất có thể tạo ra 19 đến 21 decibel ở khoảng cách 1 mét trong khi một ổ cứng 3.5 inch trung bình tạo ra 21 đến 23 decibel. Đặc biệt khi máy tính để trong không gian nhỏ, 2 đến 3 decibel cũng tạo nên sự khác biệt. Đối với hầu hết các máy tính để bàn, người dùng vẫn thích sử dụng ổ cứng 3.5 inch hơn. Ổ cứng 2.5 inch không thể cạnh tranh với ổ cứng 3.5 inch về tốc độ hoặc giá cả, nó có tốc độ đọc dữ liệu tối đa là 101MB/giây và có giá 150 USD cho ổ cứng 750GB.
Ổ cứng 2.5 inch không thể cài đặt trực tiếp trên máy tính để bàn, thùng máy tính không có khoang ổ đĩa để chứa nó. Tuy nhiên vấn đề này có thể được giải quyết bằng adapter như Upgradeware HD25-S, có giá chỉ khoảng 10 USD. HD25-S cho phép bạn cài đặt ổ cứng 2.5 inch vào khe cắm thẻ mở rộng của máy tính để bàn.
Xem thêm: