Ethereum, công nghệ Smart Contract và ICO là gì?

Ethereum (ETH), smart contract (SC), ETC20 Token hay ICO là những cái tên mà bất cứ ai tìm hiểu về bitcoin, blockchain hay tiền số (cryptocurrency) đều đã gặp qua.

Đây là những khái niệm được phổ biến hóa bởi Ethereum - công nghệ đột phá cho phép các ứng dụng internet hoạt động trên nền tảng blockchain mà không bị ràng buộc bởi bất kì một tổ chức hay cá nhân nào. Ethereum được phát minh bởi Vitalik Buterin - lập trình viên người Canada.

Ethereum - công nghệ đột phá cho phép các ứng dụng internet hoạt động trên nền tảng blockchain

Trong khi đó, bitcoin là cuộc cách mạng trong giao dịch điện tử phân tán (decentralized e-payment) bằng công nghệ blockchain.

Giữa ethereum và bitcoin có điểm khác biệt quan trọng và mấu chốt nhất chính là hợp đồng thông minh (smart contract). Vậy Smart Contract là gì?

1. Smart contract (SC)

Smart Contract là một chương trình máy tính được viết bởi một ngôn ngữ lập trình Turing-complete (điểm khác biệt với bitcoin) được đưa ra đề cập đến lần đầu tiên vào năm 1993. Chương trình này được thông dịch thành mã biên dịch (bytecode), có khả năng tự đưa ra các điều khoản và thực thi thỏa thuận của hệ thống máy tính dựa trên công nghệ blockchain.

Smart contract cho phép hai bên không xác định danh tính nhưng vẫn có thể thực hiện giao dịch với nhau trên Internet mà không cần phụ thuộc vào bên thứ 3. Các điều khoản của Smart Contract được đưa tự động, không có sự can thiệp từ bên ngoài nên đảm bảo việc thực thi được chính xác và công minh nhất. Nó tương đương với một hợp đồng pháp lý.

Smart contract

Ví dụ:

Bạn thuê căn phòng của chủ nhà và trả tiền thuê bằng tiền ảo qua Blockchain. Biên nhận sẽ được đưa vào Smart contract, chủ nhà sẽ đưa bạn chìa khóa kỹ thuật số vào một ngày nhất định. Nếu người chủ giao chìa khóa muộn so với giờ đã định, blockchain sẽ trả lại tiền. Nếu chìa khóa số được giao trước hạn, hệ thống sẽ giữ lại cả tiền và chìa khóa cho đến kì hạn. Smart contract sẽ tự động bị hủy sau một thời gian và không ai có thể đơn phương can thiệp vào mã này.

2. ICO

ICO (viết tắt của Initial Coin Offerring) là một hình thức gọi vốn phổ thông bằng tiền số được các startup về blockchain hay công nghệ sổ cái phân quyền (DLT - Distributed Ledger Technology) sử dụng để gọi vốn.

Việc gọi vốn bằng ICO đã trở thành một phương thức gọi vốn cực kì hiệu quả trong thời kỳ bùng nổ của Blockchain và cryptocurrencies hiện nay.

ICO

Hiện nay, mỗi ngày có hàng ICO và ERC20 Token xuất hiện. Ở một số nước như Trung Quốc, Hàn Quốc… mọi hình thức ICO đã bắt đầu thắt chặt thậm chí bị cấm hoàn toàn dưới mọi hình thức. Mặc dù có nhiều rủi ro nhưng vẫn có những ICO khá thành công và đang dần khẳng định tầm quan trọng của công nghệ blockchain nói riêng cũng như DLT nói chung.

Một cuộc gọi vốn phổ thông trên nền tảng ethereum bao gồm các thành phần sau:

  • Sách trắng: Miêu tả về dự án bao gồm: sản phẩm là gì (nền tảng, dịch vụ…), kế hoạch và mục tiêu đạt được của công ty, cách sử dụng mã số kỹ thuật thực…

  • Sách vàng: Miêu tả tính chất kỹ thuật, lý thuyết, phương trình và chứng minh toán học sản phẩm (tùy từng dự án).

  • Sáng lập viên, đội ngũ vận hành, nhóm cố vấn.

  • Roadmap, sản phẩm khả thi tối thiểu (MVP).

  • ERC20 Token: một SC có tác dụng chứng thực quyền sở hữu của nhà đầu tư với một phần dự án. Sau khi dự án chính thức đưa vào hoạt động, token này sẽ được tách khỏi mạng lưới ethereum và chuyển sang một hệ quy chiếu tương ứng.

Xem thêm:

Thứ Bảy, 03/02/2018 08:15
31 👨 1.178
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Kiến thức cơ bản