Cách đơn giản nhất để hiển thị một ký tự trong ô Google Sheets là nhập ký tự đó ra. Nhưng đó không phải là cách duy nhất. Bạn cũng có thể sử dụng hàm CHAR để hiển thị các ký tự trong một ô.
Điều này ban đầu nghe có vẻ giống như phải thêm việc, nhưng hãy nghĩ đến tất cả các ký tự không có phím chuyên dụng trên bàn phím của bạn. Hàm CHAR cho phép bạn xuất bất kỳ ký tự nào và rất dễ sử dụng sau khi bạn hiểu rõ về nó.
Hàm CHAR trong Google Sheets là gì?
CHAR là một hàm Google Sheets nhận mã ký tự và xuất chính ký tự đó. Cú pháp của nó là:
=CHAR(char_code)
Hàm này nhận một đối số duy nhất và đó là mã ký tự hoặc số. Mỗi hàm CHAR chỉ có thể xuất một ký tự, nhưng vì đó là một hàm nên bạn có thể sử dụng nhiều phiên bản của hàm đó trong một công thức để xuất các từ và cụm từ.
Mã ký tự mà Google Sheets sử dụng là số Unicode thập phân. Bạn có thể xem danh sách đầy đủ các ký tự và mã của chúng trên Wikipedia.
Cách sử dụng hàm CHAR trong Google Sheets
Vì CHAR nhận một đối số duy nhất nên không cần cân nhắc nhiều khi sử dụng nó. Tất cả những gì bạn cần làm là tìm mã cho ký tự bạn muốn, sau đó nạp mã đó vào CHAR. Chẳng hạn, công thức bên dưới in ra QTM trong Google Sheets:
=CHAR(81) & CHAR(84) & CHAR(77)
Bạn có thể thấy đầu ra của CHAR với các mã khác nhau trong hình trên. Giống như các hàm khác của Google Sheets, bạn có thể sử dụng dấu và (&) để gọi nhiều phiên bản CHAR trong một công thức.
Thành thật mà nói, gõ QTM sẽ dễ dàng hơn là in nó ra bằng CHAR. Google Sheets và các hàm của nó được cho là giúp cuộc sống trở nên dễ dàng hơn, vì vậy hãy yên tâm rằng đây không phải là tất cả những gì CHAR có thể thực hiện! Bạn có thể sử dụng CHAR để in ra các ký tự đặc biệt và thậm chí không in được.
Thêm ký tự đặc biệt với CHAR
Không giống như Google Docs, không có tính năng gốc nào trong Google Sheets để chèn các ký tự đặc biệt. May mắn thay, hàm CHAR bao gồm tất cả các cơ sở khi nói đến những ký tự. Dưới đây là danh sách một số ký tự đặc biệt hữu ích và số Unicode của chúng:
Mô tả | Ký tự | Số Unicode |
---|---|---|
Dấu đầu dòng | • | 8226 |
Dấu đầu dòng được khoanh tròn | ⦿ | 10687 |
Dấu mũi tên sang phải | ➤ | 10148 |
Trái tim | ♡ | 9825 |
Dấu tích | ✓ | 10003 |
Dấu nhân | × | 215 |
Dấu sao | ★ | 9733 |
Khi bạn biết số Unicode cho ký tự mình muốn, việc chèn nó vào Google Sheets thật dễ dàng.
1. Chọn ô mà bạn muốn chèn ký hiệu.
2. Chuyển đến thanh công thức và nhập công thức bên dưới:
=CHAR(10148)
3. Bấm phím Enter.
Công thức này yêu cầu CHAR in ra ký tự có mã đó. Trong trường hợp này, 10148 là mã cho dấu mũi tên sang phải. Thay vào đó, bạn có thể thay thế nó bằng bất kỳ số nào bạn muốn xuất dưới dạng ký tự đó. Bạn có thể sử dụng hàm CHAR theo cách này để tạo danh sách dấu đầu dòng trong Google Sheets.
Thêm dấu ngắt dòng với CHAR
Một cách sử dụng khác của CHAR là xuất các ký tự không in được. Đây là những ký tự về cơ bản là vô hình - nếu bạn in một trang chứa đầy các ký tự không in được, trang đó sẽ có vẻ trống. Dấu cách và ngắt dòng là hai ví dụ về các ký tự không in được.
Ngắt dòng đặc biệt hữu ích vì nó cho phép bạn nhập nhiều dòng trong một ô. Mã ngắt dòng là 10. Vì vậy, bạn có thể thêm CHAR(10) vào giữa hai chuỗi trong công thức của mình để tạo ngắt dòng.
1. Chọn ô mà bạn muốn xuất văn bản của mình.
2. Trong thanh công thức, hãy nhập dấu bằng (=) để bắt đầu công thức.
3. Nhập dòng đầu tiên bên trong dấu ngoặc kép ("") theo sau là dấu và (&).
4. Nhập CHAR(10) và thêm một dấu và (&) khác.
5. Nhập dòng thứ hai bên trong dấu ngoặc kép (" ").
6. Nhấn phím Enter.
="Văn bản này" & CHAR(10) & "nằm trên 2 dòng!"
Ví dụ, công thức trên gọi CHAR(10) giữa hai chuỗi. Vì 10 là số Unicode để ngắt dòng, đầu ra sẽ là một chuỗi văn bản gồm hai dòng.