Những điều cần biết về hàm ADDRESS trong Google Sheets

Hầu hết mọi người sử dụng tham chiếu ô khi viết công thức trên Google Sheets. Ví dụ, giả sử bạn đang thêm các ô A1 và A2 - bạn có thể sẽ sử dụng công thức A1+A2 để tìm giải pháp. Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không biết các tham chiếu ô mà bạn cần làm việc? Đây là lúc hàm ADDRESS phát huy tác dụng.

Hàm ADDRESS trong Google Sheets sẽ luôn trả về một tham chiếu ở định dạng chuỗi văn bản cho một ô. Bạn có thể sử dụng hàm ADDRESS để tạo tham chiếu ô bên trong công thức, hàm này sẽ trả về tham chiếu tuyệt đối hoặc tương đối.

Đây là một hàm nâng cao, nhưng nếu bạn tương tác nhiều với bảng tính của Google, bạn sẽ phát hiện ra nó có một số ứng dụng quan trọng. Đọc tiếp để tìm hiểu mọi thứ bạn cần về hàm ADDRESS trong Google Sheets.

Sử dụng hàm ADDRESS khi nào?

Hàm ADDRESS là một hàm được tích hợp sẵn trong Google Sheets. Nó thuộc về nhóm các hàm Lookup. Nói tóm lại, nó biến số cột và số hàng thành địa chỉ ô.

Hàm này nhằm mục đích tạo một tham chiếu ô từ một số cột và hàng. Ví dụ, hàm ADDRESS sẽ trả về một tham chiếu đến ô $A2 nếu chúng ta cung cấp cho nó số hàng và số cột tương ứng là 1 và 2.

Từ định nghĩa, bạn có thể nghĩ hàm ADDRESS dường như không làm được gì nhiều, đó là lý do tại sao nó không được sử dụng thường xuyên. Người ta có thể nghĩ rằng việc học hàm ADDRESS của Google Sheets là một việc lãng phí thời gian. Tuy nhiên, đến cuối hướng dẫn này, bạn sẽ hiểu giá trị của hàm này, chủ yếu khi được sử dụng cùng với các hàm hoặc công thức khác.

Cú pháp hàm ADDRESS

Sau đây là cú pháp của hàm ADDRESS:

=ADDRESS(row, column, [absolute_relative_mode], [use_a1_notation], [sheet])

Như bạn đã thấy ở trên, Đây là một cú pháp khá mở rộng. Tuy nhiên, nhiều đối số trong số này là tùy chọn và không thường được sử dụng. Bây giờ, hãy xem xét kỹ hơn từng đối số để hiểu rõ hơn về những gì chúng làm:

  • = (dấu bằng): Trong Google Sheets, dấu bằng cho chương trình biết rằng văn bản bên trong là một công thức.
  • ADDRESS(): Là hàm Google Sheets cho trang tính biết cần thực hiện phép tính nào.
  • row: Cho biết số hàng tương ứng với ô. Đó là một đối số bắt buộc.
  • column: Theo cách tương tự như đối số hàng, nó cho biết số cột của ô mà bạn muốn có địa chỉ. Nó cũng là một đối số bắt buộc.
  • absolute_relative_mode: Là đối số tùy chọn thừa nhận 1 trong 4 giá trị có thể có, 1, 2, 3 hoặc 4, mỗi giá trị tương ứng với 1 trong 4 chế độ có thể có của tham chiếu ô. Chúng bao gồm:
    • 1: Nếu tham chiếu được trả về có giá trị là 1, cả hàng và cột đều là tham chiếu tuyệt đối (tức là $A$1).
    • 2: Nếu là 2, các tham chiếu hàng là tương đối và tham chiếu cột là tuyệt đối (tức là A$1).
    • 3: Nếu là 3, các tham chiếu hàng là tuyệt đối và tham chiếu cột là tương đối (tức là $A1).
    • 4: Nếu là 4, sử dụng cả hàng và cột làm tham chiếu tương đối (tức là A1)
Kết quả dựa trên các thông số khác nhau
Kết quả dựa trên các thông số khác nhau
  • use_a1_notation: Đối số tùy chọn này chỉ định sử dụng ký hiệu kiểu R1C1 (FALSE) hay ký hiệu kiểu A1 (TRUE). Giá trị mặc định của nó là true.
  • sheet: Đó là một chuỗi chứa tên trang tính mà địa chỉ đề cập đến. Đây là một tham số tùy chọn. Nếu tham số trang tính bị thiếu, nghĩa là bạn đang tìm kiếm một tham chiếu đến một ô nằm trong cùng một trang tính.

Nếu bạn cần biết thêm về tham số nào cần chọn cho đối số absolute_relative_mode, hãy xem hướng dẫn đầy đủ này về tham chiếu tuyệt đối cho Excel. Chúng hoạt động tương tự trong Google Sheets.

Ví dụ về hàm ADDRESS trong Google Sheets

Xem ADDRESS được đưa vào sử dụng như thế nào là cách tiếp cận hiệu quả nhất để hiểu nó, Một số kết hợp có thể có của hàm đã nói được hiển thị bên dưới. Nghiên cứu chúng và lưu ý sự khác biệt.

Các ví dụ trước đó cho thấy rằng hàm ADDRESS chỉ trả về một tham chiếu đến ô D2 khi được gọi. Nó không truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong ô. Nó không được sử dụng riêng nhiều. Tuy nhiên, khi kết hợp với các hàm khác, nó có thể khá giá trị. Hãy xem xét một số trường hợp.

Hàm INDIRECT và ADDRESS

Nội dung của một tham chiếu ô cụ thể được giữ trong một ô khác được hiển thị bằng cách sử dụng hàm INDIRECT. Nó hoàn hảo để xóa các tham chiếu vòng tròn trong bảng tính của bạn. Dạng cơ bản nhất của hàm như sau:

=INDIRECT(cell)

Đây là cách sử dụng INDIRECT:

  1. Vào ô mong muốn, nhập cú pháp =INDIRECT("A4") và thay thế A4 cho ô bạn đang cố gắng tìm nạp.
  2. Nhấn Enter. Trong ví dụ, Huawei được trả về dưới dạng chuỗi từ ô A4.
Hàm INDIRECT Google Sheets
Hàm INDIRECT Google Sheets

Bây giờ, giả sử bạn không biết tham chiếu ô nhưng đã lưu trữ dữ liệu hàng và cột ở nơi khác. Nếu kết hợp các phương thức INDIRECT và ADDRESS, bạn có thể dễ dàng truy xuất nội dung của bất kỳ ô nào được yêu cầu.

Đối với ví dụ này, ta biết rằng "Huawei" nằm trên hàng 4 và cột 1, vì vậy số hàng và cột được đặt vào bảng tính.

Mẫu có số cột và số hàng thay vì tham chiếu ô
Mẫu có số cột và số hàng thay vì tham chiếu ô

Chỉ riêng hàm ADDRESS sẽ không đủ để xác định giá trị trong ô được yêu cầu - chỉ vị trí của ô $A$4 được cung cấp, như được hiển thị bên dưới.

Kết quả của hàm ADDRESS trong ví dụ
Kết quả của hàm ADDRESS trong ví dụ

Nhưng nếu đặt nó trong một hàm INDIRECT, ta có thể đọc nội dung. Toàn bộ công thức sẽ như thế này:

=INDIRECT(ADDRESS(D2,E2))

Đây là kết quả nhận được từ công thức đó:

Lồng ADDRESS bên trong INDIRECT
Lồng ADDRESS bên trong INDIRECT

Mặc dù rất dễ dàng để tra cứu các giá trị trong một tập dữ liệu nhỏ như vậy, nhưng công thức này rất xuất sắc trong việc tìm kiếm các giá trị khi bạn có bảng tính lớn với nhiều hàng và cột. Như bạn có thể tưởng tượng, bạn có thể lồng ADDRESS trong nhiều hàm tìm kiếm khác.

Hàm ADDRESS trong Google Sheets hiếm khi được sử dụng vì một lý do. Nó phức tạp hơn nhiều so với các hàm tìm kiếm khác, chẳng hạn như XLOOKUPVLOOKUP. Nhưng bạn vẫn có thể phải sử dụng nó trong một số trường hợp thích hợp, vì vậy bạn vẫn nên tìm hiểu cơ bản về hàm này.

Bạn chủ yếu phải tương tác với hàm ADDRESS khi sử dụng bảng tính của người khác. Nếu bạn đang xây dựng bảng tính của riêng mình, bài viết khuyên bạn nên sử dụng hàm LOOKUP để thay thế.

Thứ Tư, 19/10/2022 09:23
51 👨 567
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Google Sheets