Từ Microsoft, Domain Name System (DNS) là một trong những bộ giao thức tiêu chuẩn công nghiệp bao gồm TCP/IP, cùng với DNS Client và DNS Server cung cấp các service phân giải tên ánh xạ tên thành địa chỉ IP của máy tính.
Trong bài viết hôm nay, Quantrimang sẽ giải thích cách cài đặt DNS Server trên Windows Server 2019 và sau đó thực hiện các cấu hình thêm khác. Trước khi tiếp tục, hãy đảm bảo rằng bạn đã cấu hình địa chỉ IP tĩnh trên máy chủ của mình.
Cài đặt DNS Server trên Windows Server 2019
Hãy cấu hình DNS Server để cung cấp tính năng phân giải tên máy chủ hoặc địa chỉ IP!
Trên cài đặt CUI, thiết lập như sau:
1. Chạy PowerShell với quyền admin và nhập code sau để cài đặt DNS Server.
Windows PowerShell
Copyright (C) Microsoft Corporation. All rights reserved.
# install DNS with admin tools
PS C:\Users\Administrator> Install-WindowsFeature DNS -IncludeManagementTools
Success Restart Needed Exit Code Feature Result
------- -------------- --------- --------------
True Yes SuccessRest... {DNS Server, ...
WARNING: You must restart this server to finish the installation process.
# restart computer to apply changes
PS C:\Users\Administrator> Restart-Computer -Force
Trên cài đặt GUI, thiết lập như sau:
2. Chạy Server Manager và nhấp vào Add roles and features.
3. Nhấp vào nút Next.
4. Chọn Role-based or feature-based installation.
5. Chọn một Host mà bạn muốn thêm các service.
6. Tích vào hộp DNS Server.
7. Các tính năng bổ sung được yêu cầu để thêm DNS Server. Nhấp vào nút Add Features và sau đó nhấn Next.
8. Nhấp vào nút Next.
9. Nhấp vào nút Next.
10. Nhấp vào nút Install.
11. Sau khi kết thúc quá trình cài đặt, nhấp vào nút Close.
Thêm Forward Lookup Zone vào DNS Server
1. Chạy Powershell với quyền admin và cấu hình như sau.
Ví dụ sau thêm Forward Lookup Zone với cài đặt Zone-Name "srv.world", Zone-File "srv.world.dns". Nói chung, hãy đặt tên miền hoặc một phần tên miền của bạn cho Zone-Name.
Windows PowerShell
Copyright (C) Microsoft Corporation. All rights reserved.
PS C:\Users\Administrator> Add-DnsServerPrimaryZone -Name "srv.world" -ZoneFile "srv.world.dns" -DynamicUpdate None -PassThru
ZoneName ZoneType IsAutoCreated IsDsIntegrated IsReverseLookupZone IsSigned
-------- -------- ------------- -------------- ------------------- --------
srv.world Primary False False False False
PS C:\Users\Administrator> Get-DnsServerZone
# [srv.world] has been added
ZoneName ZoneType IsAutoCreated IsDsIntegrated IsReverseLookupZone IsSigned
-------- -------- ------------- -------------- ------------------- --------
0.in-addr.arpa Primary True False True False
127.in-addr.arpa Primary True False True False
255.in-addr.arpa Primary True False True False
srv.world Primary False False False False
TrustAnchors Primary False False False False
# if remove it, run like follows
PS C:\Users\Administrator> Remove-DnsServerZone "srv.world" -PassThru
Confirm
[Y] Yes [N] No [S] Suspend [?] Help (default is "Y"): Y
ZoneName ZoneType IsAutoCreated IsDsIntegrated IsReverseLookupZone IsSigned
-------- -------- ------------- -------------- ------------------- --------
srv.world Primary False False False False
2. Chạy Server Manager và chọn Tools > DNS.
3. Chọn Hostname ở bảng điều khiển bên trái và nhấp chuột phải vào Hostname để hiển thị menu và chọn New Zone...
4. Nhấp vào nút Next.
5. Tích vào hộp Primary zone và nhấp vào nút Next.
6. Tích vào hộp Forward Lookup Zone và nhấp vào nút Next.
7. Nhập tên vào phần Zone name. Như mô tả trên ảnh chụp màn hình bên dưới, hãy đặt tên miền hoặc một phần tên miền cho Zone name này.
8. Đặt zone-file-name và nhấp vào nút Next. Bạn có thể giữ tên mặc định cho zone-file-name.
9. Nhấp vào nút Next và giữ nguyên tùy chọn mặc định.
10. Nhấp vào nút Finish.
11. Một zone mới đã được tạo trong Forward Lookup Zone.