Cách thực hiện Clean Boot trên Windows 10 / 8 / 7
Clean Boot State trên Windows 10/8/7 là gì? Làm thế nào để thực hiện Clean Boot? Chế độ Safe Mode và Clean Boot State trên hệ điều hành Windows khác nhau như thế nào? Để trả lời cho các câu hỏi này, mời bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Quản trị mạng.
Người dùng Windows không còn xa lạ gì với chế độ Safe Mode. Trong quá trình khởi động máy tính Windows, bạn chỉ cần nhấn phím F8 để khởi động vào chế độ Safe Mode. Khi ở chế độ Safe mode người dùng có thể khắc phục được một số sự cố xảy ra trên hệ thống.
1. Clean Boot State
Clean Boot State được sử dụng để chẩn đoán và khắc phục các sự cố trên Windows. Nếu máy tính của bạn không thể khởi động bình thường hoặc nếu trong quá trình khởi động mà bạn nhận được thông báo lỗi, khi đó bạn có thể cân nhắc thực hiện "Clean Boot".
Khi khởi động Clean Boot, máy tính Windows của bạn sẽ khởi động bằng cách sử dụng các thiết lập driver có sẵn và chương trình Startup. Và khi máy tính của bạn khởi động cùng các thiết lập driver có sẵn, một số chương trình sẽ hoạt động không như bạn mong muốn.
Clean-boot troubleshooting được thiết kế tách biệt với các vấn đề về hiệu suất. Để thực hiện Clean-boot troubleshooting, bạn phải thực hiện thêm một số bước và sau mỗi bước đều phải tiến hành khởi động lại máy tính của mình.
2. Làm thế nào để thực hiện Clean Boot?
Để thực hiện Clean Boot State, đầu tiên bạn nhập msconfig vào khung Search trên Start Menu, sau đó nhấn Enter để mở System Configuration Utility.
Trên cửa sổ System Configuration Utility, bạn click chọn thẻ General rồi click chọn Selective Startup.
Bỏ tích mục Load Startup Items. Đảm bảo rằng bạn đã đánh tích chọn 2 mục Load System Services và Use Original boot configuration.
Bước tiếp theo click chọn thẻ Services, đánh tích chọn Hide All Microsoft Services, sau đó click chọn Disable all.
Click chọn Apply/OK, sau đó khởi động lại máy tính của bạn. Lúc này Windows sẽ khởi động vào Clean Boot State, khi đó bạn có thể tìm, phát hiện các ứng dụng, chương trình hoặc phần mềm nào là "thủ phạm" gây ra lỗi và tìm cách khắc phục các vấn đề, sự cố mà bạn đang gặp phải.
Ngoài ra tại thẻ General bạn có thể bỏ tích mục Load System Services, sau đó click chọn Apply/OK và khởi động lại máy tính của mình.
Để cấu hình Windows về trạng thái khởi động bình thường, bạn chỉ cần hoàn tác lại các thao tác.
Tham khảo thêm một số bài viết dưới đây:
Chúc các bạn thành công!

- Thực hiện clean boot trong Windows XP
- Khắc phục sự cố System Restore không hoạt động trên Windows 10/8/7
- Cách sao lưu hệ thống trên Windows 8
- Cách xem mật khẩu Wifi đã lưu trên Windows
- 3 cách làm ẩn phân vùng hồi phục (Recovery) trên Windows 10/8.1/7
- Cách chạy các phần mềm cũ trên Windows 10 bằng Compatibility Mode
- 3 cách kích hoạt tài khoản Guest trên Windows 8/8.1
-
Cách xem danh sách tất cả các liên kết (đường link) bạn đã truy cập trên Instagram
-
Cách thiết lập Safari luôn mở các tab ở phiên làm việc trước đó trên máy Mac
-
Tải Camtasia 2020.0.13: Trình chỉnh sửa video mạnh mẽ cho PC Windows
-
Tải Arduino IDE 1.8.13: Phần mềm lập trình tuyệt vời cho người mới bắt đầu
-
Tải XAMPP 8.0.2: Web server cục bộ miễn phí
-
Top ứng dụng Android đang miễn phí và giảm giá 27/02/2021
-
Cách sửa lỗi kết nối WiFi trên Windows 10 21H1
-
Cách tắt Windows Hello sign-in để đăng nhập bằng mật khẩu trên Windows 10
-
Tiến trình YourPhone.exe trong Windows 10 là gì?
-
Tắt âm thanh video trên Win 10 không cần cài thêm phần mềm
-
Cách thay đổi độ phân giải màn hình trên máy tính, laptop
-
Cách tạo tài khoản Admin khi không thể đăng nhập vào Windows 10