8 Thứ Tư Người âm thầm quan tâm chúc phúc người khác, đó là một sự bố thí vô hình.
  • Ngày Mậu Thìn
  • 11
  • Tháng Canh Dần
  • Giờ Nhâm Tý
  • Tháng 1
  • Năm Bính Tuất
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Tư, 8/2/2006
Ngày âm: Ngày 11, Tháng 1, Năm 2006
Giờ Nhâm Tý, Ngày Mậu Thìn, Tháng Canh Dần, Năm Bính Tuất

Giờ hoàng đạo

  • Dần
    (3-5)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Dậu
    (17-19)
  • Thìn
    (7-9)
  • Thân
    (15-17)
  • Hợi
    (21-23)
Mệnh Ngày
Gỗ trong rừng (Mộc)
Tiết khí
Lập xuân
Trực
Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự)
Tuổi xung khắc
Canh Tuất, Bính Tuất
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Đông Nam
Tài Thần: Bắc
Hắc Thần: Nam
Sao tốt
Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu
Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây nhà, khai trương an tang

Thiên tài trung với Kim quỹ Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Lộc Khố Thiên phú: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, giao dịch
Thiên ân: Tốt mọi việc
Tực tinh: Tốt mọi việc (có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát)
Sao xấu
chưa có
Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự

Phủ đầu sát: Kỵ khởi tạo

Thiên tặc: Xấu khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương

Quả tú: Xấu về giá thú
Lỵ Sào: Xấu về dọn nhà mới, nhập trạch, giá thú, xuất hành
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao:
Ngũ hành:
Thủy
Động vật:
Báo (Beo)

CƠ THỦY BÁO
: Phùng Dị: tốt
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4.
 
- Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mả, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các việc thủy lợi (như tháo nước, đào kênh, khai thông mương rãnh...)
 
- Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
 
- Ngoại lệ: Sao Cơ gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều kỵ. Gặp ngày Thìn Sao Cơ đăng viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các việc thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,
Tuế tuế niên niên đại cát xương,
Mai táng, tu phần đại cát lợi,
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị,
Lục thân phong lộc, phúc an khang.