2 Thứ Năm Nói năng đừng có tánh châm chọc, đừng gây thương tổn, đừng khoe tài cán của mình, đừng phô điều xấu của người, tự nhiên sẽ hóa địch thành bạn.
  • Ngày Nhâm Tuất
  • 5
  • Tháng Canh Dần
  • Giờ Canh Tý
  • Tháng 1
  • Năm Bính Tuất
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Năm, 2/2/2006
Ngày âm: Ngày 5, Tháng 1, Năm 2006
Giờ Canh Tý, Ngày Nhâm Tuất, Tháng Canh Dần, Năm Bính Tuất

Giờ hoàng đạo

  • Dần
    (3-5)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Dậu
    (17-19)
  • Thìn
    (7-9)
  • Thân
    (15-17)
  • Hợi
    (21-23)
Mệnh Ngày
Nước giữa biển (Thuỷ)
Tiết khí
Đại hàn
Trực
Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng)
Tuổi xung khắc
Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Nam
Tài Thần: Tây
Hắc Thần: Đông Nam
Sao tốt
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc
Thiên quan trùng với Tư mệnh Hoàng đạo: Tốt mọi việc

Hoàng ân

Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là hôn phú
Tực tinh: Tốt mọi việc (có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát)
Sao xấu
Thụ Tử: Xấu mọi việc, trừ săn bắn

Nguyệt yếm đại hoạ: Xấu với xuất hành, giá thú

Cô thần: Xấu về giá thứ
Lỵ Sào: Xấu về dọn nhà mới, nhập trạch, giá thú, xuất hành
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Giác
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:  
Giao (Thuồng luồng)

GIÁC MỘC GIAO
: Đặng Vũ: tốt
 
(Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
 
- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
 
- Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
 
- Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
 
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
 
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.