31 Thứ Ba Bạn đừng có thái độ bất mãn người ta hoài, bạn phải quay về kiểm điểm chính mình mới đúng. Bất mãn người khác là chuốc khổ cho chính bạn.
  • Ngày Nhâm Tuất
  • 5
  • Tháng Đinh Hợi
  • Giờ Canh Tý
  • Tháng 10
  • Năm Canh Thìn
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Ba, 31/10/2000
Ngày âm: Ngày 5, Tháng 10, Năm 2000
Giờ Canh Tý, Ngày Nhâm Tuất, Tháng Đinh Hợi, Năm Canh Thìn

Giờ hoàng đạo

  • Dần
    (3-5)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Dậu
    (17-19)
  • Thìn
    (7-9)
  • Thân
    (15-17)
  • Hợi
    (21-23)
Mệnh Ngày
Nước giữa biển (Thuỷ)
Tiết khí
Sương giáng
Trực
Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ)
Tuổi xung khắc
Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Nam
Tài Thần: Tây
Hắc Thần: Đông Nam
Sao tốt
Thiên quý: Tốt mọi việc
Cát khánh: Tốt mọi việc

Đại hồng sa: Tốt mọi việc

Ích hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Thiên tài trung với Kim quỹ Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Tực tinh: Tốt mọi việc (có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát)
Sao xấu
Trùng Tang: Kỵ khởi công xây nhà, giá thú, an táng

Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ

Trùng phục: Kỵ giá thú, an tang

Tứ thời đại mộ: Kỵ an tang
Hoang vu: Xấu mọi việc

Nguyệt hương (nguyệt sát): Xấu với giá thú, mở cửa, mở hàng

Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú

Quỷ khốc: Xấu về tế tự, mai tang
Lỵ Sào: Xấu về dọn nhà mới, nhập trạch, giá thú, xuất hành
Đại không vong: Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vật
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Thất
Ngũ hành:
Hỏa
Động vật:
Trư (con heo)

THẤT HỎA TRƯ
: Cảnh Thuần: tốt
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.
 
- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.
 
- Kiêng cữ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.
 
- Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt. 
 
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.
 
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!