18 Thứ Tư Nếu có thể đứng ở góc độ của người khác để nghĩ cho họ thì đó mới là từ bi.
  • Ngày Giáp Tý
  • 20
  • Tháng Ất Mão
  • Giờ Giáp Tý
  • Tháng 2
  • Năm Mậu Dần
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Tư, 18/3/1998
Ngày âm: Ngày 20, Tháng 2, Năm 1998
Giờ Giáp Tý, Ngày Giáp Tý, Tháng Ất Mão, Năm Mậu Dần

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Mão
    (5-7)
  • Thân
    (15-17)
  • Sửu
    (1-3)
  • Ngọ
    (11-13)
  • Dậu
    (17-19)
Mệnh Ngày
Vàng trong biển (Kim)
Tiết khí
Kinh trập
Trực
Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng)
Tuổi xung khắc
Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Đông Bắc
Tài Thần: Đông Nam
Hắc Thần: Đông Nam
Ngày này, hướng Đông Nam vừa là hướng tốt, vừa là hướng xấu nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường!
Sao tốt
Nguyệt đức: Tốt mọi việc

Thiên quý: Tốt mọi việc
Thiên quan trùng với Tư mệnh Hoàng đạo: Tốt mọi việc

Tuế hợp: Tốt mọi việc

Đại hồng sa: Tốt mọi việc

Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Sao xấu
Địa phá: Kỵ xây dựng

Thiên Cương (diệt môn): Xấu mọi việc

Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc

Sát chủ: Xấu mọi việc

Nguyệt hình: Xấu mọi việc

Tôi chỉ: Xấu mọi việc

Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo

Địa tặc: Xấu khởi tạo, an tang, động thổ, xuất hành
Hoả tinh: Xấu về lợp nhà, làm bếp
Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao:
Ngũ hành:
Thủy
Động vật:
Báo (Beo)

CƠ THỦY BÁO
: Phùng Dị: tốt
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4.
 
- Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mả, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các việc thủy lợi (như tháo nước, đào kênh, khai thông mương rãnh...)
 
- Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
 
- Ngoại lệ: Sao Cơ gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều kỵ. Gặp ngày Thìn Sao Cơ đăng viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các việc thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,
Tuế tuế niên niên đại cát xương,
Mai táng, tu phần đại cát lợi,
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị,
Lục thân phong lộc, phúc an khang.