Hiện nay, nhu cầu sử dụng giấy của nhiều người ngày càng tăng cao. Đối với mỗi nhu cầu sử dụng người dùng lại chọn một kích thước giấy khác nhau. Ví dụ như, để in ấn những văn bản thông dụng hằng ngày tại công sở, chúng ta thường sử dụng kích thước giấy A4. Còn trong những dịp 26/3 hay 20/11 khi vẽ báo tường, giấy A0 lại là sự lựa chọn hoàn hảo. Ngoài ra các kiểu sách cũ thì khổ giấy A5 cũng khá hay thường gặp. Còn đối với một số công việc liên quan đến kiến trúc, thiết kế thì mọi người thường sử dụng những kích thước giấy còn lại.
Hiện nay, những máy in ở văn phòng thường chỉ đáp ứng những loại giấy khổ bé như A4, nếu bạn muốn in ấn những khổ giấy cỡ lớn như A0 hoặc A1, A2, A3 thì cần đến sự trợ giúp của những cỗ máy cỡ lớn ở ngoài quán Photo. Chính vì lý do này khiến nhiều người thắc mắc về kích thước của các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5,… theo đơn vị cm, pixel hay inch là bao nhiêu. Bài viết dưới đây, mời các bạn tham khảo để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Kích thước A4, kích thước giấy A4 chuẩn
A4 là khổ giấy thường được sử dụng nhất trong in ấn, khổ giấy A4 có kích thước chuẩn là 210 x 297mm = 21 x 29,7 cm = 8,27 x 11,69 inches.
Còn khổ giấy A4 tính theo Pixel thì còn tùy hình ảnh và nhu cầu của người sử dụng mà có thể in với chất lượng khác nhau, pixel càng lớn thì chất lượng ảnh càng rõ.
Dưới đây là khổ A4 tính theo Pixel thông dụng:
Kích thước giấy A4 theo px | Chiều rộng | Chiều cao |
A4 - 72 PPI | 595px | 842px |
A4 - 200 PPI | 1654px | 2339px |
A4 - 300 PPI | 2480px | 3508px |
A4 - 400 PPI | 3307px | 4677px |
A4 - 600 PPI | 4961px | 7016px |
A4 - 1200 PPI | 9921px | 14031px |
Tiêu chuẩn quốc tế (ISO):
- Kích thước của khổ giấy luôn được viết theo quy ước là chiều ngắn hơn viết trước.
- Tất cả các khổ trong dãy A, B, C đều là hình chữ nhật, tỷ lệ 2 cạnh là .
- Theo quy định, diện tích của khổ giấy A0 là 1m², từ đó ta tính được các cạnh cảu khổ giấy A0 là 841x1189mm.
- Các khổ trong cùng một dãy sẽ được xác định lùi dần theo thứ tự, diện tích khổ sau bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách cắt khổ trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn).
- Các khổ của dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A
- Các khổ của dãy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng
Bảng tổng hợp kích thước của khổ giấy A0 A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10. Mỗi khổ giấy tiếp theo sẽ bằng 1 nửa khổ giấy trước đó.
- Kích thước khổ giấy A0: 118,0 cm X 84,1 cm
- Kích thước khổ giấy A1: 84,1 cm X 59,4 cm
- Kích thước khổ giấy A2: 59,4 cm X 42 cm
- Kích thước khổ giấy A3: 42 cm X 29,7 cm
- Kích thước khổ giấy A4: 29,7 cm X 21 cm
- Kích thước khổ giấy A5: 21 cm X 14.8 cm
- Kích thước khổ giấy A6: 14,8 cm X 10,5 cm
- Kích thước khổ giấy A7: 10,5 cm X 7,4 cm
- Kích thước khổ giấy A8: 7,4 cm X 5,2 cm
- Kích thước khổ giấy A9: 5,2 cm X 3,7 cm
- Kích thước khổ giấy A10: 3,7 cm X 2,6 cm
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) |
---|---|---|
A0 | 841 × 1189 | 33,1 × 46,8 |
A1 | 594 × 841 | 23,4 × 33,1 |
A2 | 420 × 594 | 16,5 × 23,4 |
A3 | 297 × 420 | 11,69 × 16,54 |
A4 | 210 × 297 | 8,27 × 11,69 |
A5 | 148 × 210 | 5,83 × 8,27 |
A6 | 105 × 148 | 4,1 × 5,8 |
A7 | 74 × 105 | 2,9 × 4,1 |
A8 | 52 × 74 | 2,0 × 2,9 |
A9 | 37 × 52 | 1,5 × 2,0 |
A10 | 26 × 37 | 1,0 × 1,5 |
A11 | 18 × 26 | |
A12 | 13 × 18 | |
A13 | 9 × 13 |
Để dễ hiểu các bạn có thể hình dung theo cách sau: A0 là khổ giấy lớn nhất, chia đôi thì sẽ thành 2 khổ giấy A1, A1 chia đôi thành 2 khổ A2 và tương tự vậy.
Sau đây là kích thước đầy đủ các khổ giấy trong thiết kế và in ấn:
Bài viết giúp các bạn giải đáp thắc mắc kích thước khổ giấy a4 là bao nhiêu cm pixel inch cũng như kích thước của các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A5,… giúp bạn nắm được thông tin cơ bản của các khổ giấy để bạn có thể sử dụng giấy hợp lý nhất.
Xem thêm: