Hướng dẫn cài đặt Apache2 với PHP5 và MySQL hỗ trợ trên nền tảng Mandriva 2010.1 Spring (LAMP)

QuanTriMang.com - Trong bài hướng dẫn sau, Quản Trị Mạng sẽ giới thiệu với các bạn cách cài đặt webserver Apache2 trên hệ thống server Mandriva 2010.1 Spring với PHP5 (module mod_php) và MySQL hỗ trợ. Thuật ngữ LAMP ở đây là dạng viết tắt của tổ hợp Linux, Apache, MySQL, PHP.

Lưu ý sơ bộ


Trong hệ thống thử nghiệm này, chúng ta sử dụng hostname server1.example.com với địa chỉ IP: 192.168.0.100. Hãy thay thế các thông số này cho tương ứng và phù hợp với hệ thống của bạn.

Cài đặt MySQL 5

Trước tiên, chúng ta cần cập nhật cơ sở dữ liệu của các gói cài đặt:

urpmi.update -a

Cài đặt MySQL bằng lệnh sau:

urpmi MySQL MySQL-client

Ở chế độ mặc định, tính năng hỗ trợ mạng không được kích hoạt trong gói Mandriva 2010.1 Spring MySQL. Chúng ta hoàn toàn có thể thay đổi được điều này bằng cách chú thích tại dòng lệnh skip-networking trong file /etc/my.cnf:

vi /etc/my.cnf

[...]
# Don't listen on a TCP/IP port at all. This can be a security enhancement,
# if all processes that need to connect to mysqld run on the same host.
# All interaction with mysqld must be made via Unix sockets or named pipes.
# Note that using this option without enabling named pipes on Windows
# (via the "enable-named-pipe" option) will render mysqld useless!
#
#skip-networking
[...]

Sau đó, khởi động MySQL:

/etc/init.d/mysqld start

Kiểm tra lại xem tính năng hỗ trợ mạng đã được kích hoạt chưa bằng lệnh:

netstat -tap | grep mysql

Kết quả trả về của hệ thống sẽ trông giống như sau:

[root@server1 ~]# netstat -tap | grep mysql
tcp 0 0 *:mysql *:* LISTEN 2459/mysqld
[root@server1 ~]#

Tiếp theo, sử dụng lệnh:

mysql_secure_installation

để đặt mật khẩu cho tài khoản root (nếu không bất cứ ai cũng có thể truy cập vào cơ sở dữ liệu MySQL):

[root@server1 ~]# mysql_secure_installation




NOTE: RUNNING ALL PARTS OF THIS SCRIPT IS RECOMMENDED FOR ALL MySQL
SERVERS IN PRODUCTION USE! PLEASE READ EACH STEP CAREFULLY!


In order to log into MySQL to secure it, we'll need the current
password for the root user. If you've just installed MySQL, and
you haven't set the root password yet, the password will be blank,
so you should just press enter here.

Enter current password for root (enter for none): <-- nhấn ENTER
OK, successfully used password, moving on...

Setting the root password ensures that nobody can log into the MySQL
root user without the proper authorisation.

Set root password? [Y/n] <-- nhấn ENTER
New password: <-- mật khẩu SQL root
Re-enter new password: <-- mật khẩu SQL root
Password updated successfully!
Reloading privilege tables..
... Success!


By default, a MySQL installation has an anonymous user, allowing anyone
to log into MySQL without having to have a user account created for
them. This is intended only for testing, and to make the installation
go a bit smoother. You should remove them before moving into a
production environment.

Remove anonymous users? [Y/n] <-- nhấn ENTER
... Success!

Normally, root should only be allowed to connect from 'localhost'. This
ensures that someone cannot guess at the root password from the network.

Disallow root login remotely? [Y/n] <-- nhấn ENTER
... Success!

By default, MySQL comes with a database named 'test' that anyone can
access. This is also intended only for testing, and should be removed
before moving into a production environment.

Remove test database and access to it? [Y/n] <-- nhấn ENTER
- Dropping test database...
... Success!
- Removing privileges on test database...
... Success!

Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far
will take effect immediately.

Reload privilege tables now? [Y/n] <-- nhấn ENTER
... Success!

Cleaning up...



All done! If you've completed all of the above steps, your MySQL
installation should now be secure.

Thanks for using MySQL!


[root@server1 ~]#

Cài đặt Apache2

Apache2 đã có sẵn trong gói cài đặt của Mandriva, do vậy hãy sử dụng lệnh sau:

urpmi apache-mpm-worker

Và khởi động Apache:

/etc/init.d/httpd start

Bây giờ, mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://192.168.0.100, nếu thành công thì bạn sẽ thấy trình duyệt hiển thị như sau:

Thư mục tài liệu mặc định của Apache là /var/www/html trên Mandriva, còn file cấu hình thì được lưu trữ tại /etc/httpd/conf/httpd.conf. Các file thiết lập khác được lưu tại thư mục /etc/httpd/conf.d/


Cài đặt PHP5

Sử dụng lệnh sau để cài đặt PHP5 và các module hỗ trợ Apache PHP5:

urpmi apache-mod_php

Kiểm tra PHP5 và thu thập thông tin về quá trình cài đặt:

Thư mục root mặc định của các website là /var/www/html. Tại đây chúng ta sẽ tạo 1 file PHP nhỏ (info.php) trong thư mục đó và gọi ra trong trình duyệt. File này sẽ hiển thị đầy đủ thông tin chi tiết về quá trình cài đặt PHP.

vi /var/www/html/info.php

<?php
phpinfo();
?>

Gõ địa chỉ sau vào trình duyệt: http://192.168.0.100/info.php:

Như kết quả hiển thị trong hình, bạn có thể thấy rằng PHP5 đã hoạt động thông qua Apache 2.0 Handler – được chỉ ra tại dòng Server API. Khi kéo xuống phía dưới danh sách, bạn sẽ thấy tất cả các module đã được kích hoạt trong PHP5. Riêng MySQL thì không có nghĩa là MySQL không được hỗ trợ bên trong PHP5.

Cài đặt MySQL hỗ trợ trong PHP5

Để làm việc này, chúng ta cần cài thêm gói php-mysql hỗ trợ. Bên cạnh đó, chúng ta có thể tìm và cài thêm 1 số module hỗ trợ PHP5 trong danh sách liệt kê sau:

urpmf php

Chọn những gói phù hợp với nhu cầu sử dụng và cài đặt chúng theo cách sau:

urpmi php-mysql php-mysqli php-bz2 php-calendar php-ctype php-curl php-devel php-dio php-dom php-eaccelerator php-enchant php-esmtp php-event php-exif php-fam php-ffmpeg php-fileinfo php-filepro php-ftp php-gd php-gettext php-gmp php-iconv php-id3 php-imap php-mailparse php-mbstring php-mcache php-mcrypt php-ming php-newt php-odbc php-oggvorbis php-pcntl php-pcre php-pear-Net_IDNA php-posix php-pspell php-readline php-recode php-session php-shmop php-simplexml php-snmp php-soap php-sockets php-sqlite php-ssh2 php-suhosin php-sysvmsg php-sysvsem php-sysvshm php-tclink php-tcpwrap php-tidy php-xml php-xmlrpc php-zip php-ini

Sau đó khởi động lại Apache2:

/etc/init.d/httpd restart

và sử dụng trình duyệt để kiểm tra lại module MySQL đã hoạt động hay chưa:

Cài đặt phpMyAdmin

Với phpMyAdmin người sử dụng sẽ dễ dàng hơn trong việc quản lý cơ sở dữ liệu MySQL. Các bạn tiến hành cài đặt phpMyAdmin như sau:

urpmi phpmyadmin

Sau đó mở file cấu hình /etc/httpd/conf/webapps.d/phpmyadmin.conf…:

vi /etc/httpd/conf/webapps.d/phpmyadmin.conf

và chỉnh lại để giống như sau để cho phép các truy cập khác kết nối vào phpMyAdmin:

Alias /phpmyadmin /var/www/phpmyadmin

<Directory /var/www/phpmyadmin>
Order deny,allow
#Deny from all
#Allow from 127.0.0.1
Allow from all
ErrorDocument 403 "Access denied per /etc/httpd/conf/webapps.d/phpmyadmin.conf"

php_flag session.auto_start 0
</Directory>

<Directory /var/www/phpmyadmin/libraries>
Order deny,allow
Deny from all
</Directory>

Sau đó khởi động lại Apache:

/etc/init.d/httpd restart

và truy cập vào phpMyAdmin qua đường dẫn http://192.168.0.100/phpmyadmin/:

Trên đây là 1 số bước cơ bản để cài đặt Apache2 với PHP5 và MySQL hỗ trợ trong nền tảng Mandriva 2010.1 Spring. Chúc các bạn thành công!

Thứ Sáu, 10/09/2010 07:06
31 👨 950
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Tổng hợp