Ngôn ngữ miền Bắc - Trung - Nam có nhiều sự khác biệt. Bài viết sẽ cho bạn thấy từ ngữ miền Bắc - Trung - Nam khác nhau như thế nào nhé!
Ngôn ngữ là phương tiện để chúng ta giao tiếp với mọi người. Tuy nhiên, ngôn ngữ cũng có nhiều biến thể khác nhau. Ngay cả khi ở trong một nước, giữa các địa phương cũng ít nhiều có sự khác biệt. Tiếng Việt nhìn chung không quá khó học nhưng sự đa dạng trong tiếng địa phương thực sự khiến người nước ngoài cảm thấy bối rối khi giao tiếp.
Đất nước Việt Nam của chúng ta đa dạng vùng miền, chung một ngôn ngữ nhưng vẫn có sự khác biệt về tiếng địa phương. Phần lớn tiếng người miền Bắc được đánh giá dễ nghe nhất, tiếng miền Trung và Nam nhẹ nhàng hơn nhưng lại khó nghe hơn. Thực tế cung không hẳn như vậy nếu bạn biết được sự khác biệt về tên gọi đồ vật cũng như cách xưng hô giữa các vùng miền.
Bạn đã biết hết những tiếng địa phương về tên gọi hay cách xưng hô ở 3 miền Bắc - Trung - Nam chưa? Nếu chưa, hãy cùng đọc bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
Sự khác nhau của tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa các miền
Những thông tin về tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa hai miền Bắc – Nam sẽ giúp các bạn có những buổi giao lưu vui vẻ, không có hiểu lầm, sự cố đáng tiếc nào!
Miền Bắc | Miền Nam | Ghi chú |
anh/chị cả | anh/chị hai | |
bát (ăn cơm) | chén | miền Trung: đọi |
bẩn | dơ | |
bố, mẹ | ba, má | miền Tây: tía, má |
béo | mập | |
buồn | nhột | |
(cái) bút | (cây) viết | |
ca, cốc, chén, ly, tách | ly | |
(cây, cá) cảnh | (cây, cá) kiểng | |
cân | ký | |
chăn | mền | |
chần | nhúng trụng | |
con giun | con trùn | |
cốc đá | tẩy | |
dĩa | nĩa | |
dùng | xài | |
đắt (tiền) | mắc (tiền) | |
đĩa | dĩa | |
đón | rước | |
đỗ (đồ ăn, thi cử, xe) | đậu (đồ ăn, thi cử, xe) | |
gầy | ốm | |
hoa | bông | |
hoa râm bụt | bông bụp | |
hỏng | hư | |
kiêu | chảnh | |
kim cương | hột xoàn | |
kính | kiếng | |
(bàn) là | (bàn) ủi | |
lốp xe | vỏ xe | |
màn | mùng | |
mặc cả | trả giá | |
mắng | la/rủa | |
mất điện | cúp điện | |
miến | bún tàu | |
mộc nhĩ | nấm mèo | |
mũ | nón nón | |
muôi | vá | |
muộn | trễ | |
(thắp) nến | (đốt) đèn cầy | |
ngan (sao) | vịt xiêm (sao) | |
ngõ, ngách | hẻm | |
ngượng/xấu hổ | quê | |
nhà quê/quê mùa | hai lúa | |
nhảm nhí | tào lao | |
nhanh | lẹ | |
nói khoác/phét | nói xạo | |
(buồn) nôn | (mắc) ói | |
nước hoa | dầu thơm | |
ô | dù | |
ốm | bệnh/bịnh | miền Trung: đau |
ông/bà nội, ông/bà ngoại | nội, ngoại | |
(hãm) phanh | (đạp) thắng | |
quan tài/áo quan | hòm | |
rẽ | quẹo | |
say | xỉn | |
tắc đường | kẹt xe | |
tất | vớ | |
tầng 1, tầng 2, tầng 3 | tầng trệt, lầu 1, lầu 2 | |
thanh toán | tính tiền | |
thằn lằn | rắn mối | |
thìa | muỗng | |
(bì, viết) thư | (bì, viết) thơ | |
to | bự | |
(thi) trượt | (thi) rớt | |
vào | vô | |
ví | bóp | |
vồ | chụp | |
vỡ | bể | |
xe máy | hông-đa |
Từ điển ẩm thực ba miền Bắc - Trung - Nam
Trải dài trên mảnh đất hình chữ S, mỗi vùng miền lại có những món ăn đặc trưng riêng. Tuy nhiên, đôi khi có những món ăn giống nhau, và gần như không có sự khác biệt đáng kể về mùi vị lại có tên gọi khác nhau tùy theo từng vùng.
Dưới đây danh sách các tên gọi món ăn, cây cối, hoa quả khác nhau ở bà miền, mời các bạn tham khảo. Các bạn biết thêm món ăn nào nữa hãy góp ý thêm ở phần cuối bài để từ điển ẩm thực ba miền Bắc - Trung - Nam thêm đầy đủ hơn nhé.
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam |
Lạc | Đậu phụng, đậu lạc | Đậu phộng |
Bánh đa | Bánh tráng | Bánh tráng |
Vừng | Vừng, mè | Mè |
Quả dứa | Quả gai | Trái thơm |
Bánh cuốn | Bánh mướt, bánh ướt, bánh cuốn | Bánh ướt |
Nem rán | Ram, cuốn | Chả giò |
Hồng xiêm | Sa-pô-chê | |
Quả trứng gà | Lê ki ma | |
Quả roi | Trái mận | |
Quả mận | Trái táo (mận Bắc) | |
Ngô | Bắp, ngô | Bắp |
Mướp đắng | Mướp đắng | Khổ qua |
Rau cải cúc | Rau tần ô | |
Ruốc | Chà bông, ruốc | Chà bông |
Giò lụa | Chả lụa | |
Củ sắn | Khoai mỳ | |
Củ đậu | Củ sắn (sắn nước) | |
Cây dọc mùng | Bạc hà | |
Rau mùi ta | Ngò | |
Rau mùi tàu | Ngò gai | |
Củ mã thầy | Củ năng | Củ năng |
Kem caramel | Bánh flan | |
Trứng gà, trứng vịt | Trứng gà, trứng vịt | Hột gà, hột vịt |
Váng đậu | Tàu hũ ky | |
Đậu phụ, tào phớ | Đậu hũ, tàu hũ | |
Dạ dày (bò, heo) | Cổ hũ, dạ dày | Bao tử |
Thịt bê | Thịt me | Thịt bê |
Cá quả | Cá tràu | Cá lóc |
Hoa lơ | Bông cải | |
Miến | Miến | Bún tàu |
Khoai sọ | Khoai môn | |
Khoai môn | Khoai môn cao | |
Mộc nhĩ | Mộc nhĩ, nấm mèo | Nấm mèo |
Thạch | Sương sa, đông sương | Sương sa |
Quả quất | Quả quất | Trái tắc |
Cải xoong | Xà lách xoong | Xà lách xoong |
Rau rút | Rau nhút | |
Lá nếp | Lá dứa | |
Quả na | Mãng cầu | Mãng cầu |
Bóng bì | Da heo phồng | |
Nem chạo | Bì | |
Nộm | Gỏi | |
Sữa chua | Ya - ua | Ya - ua |
Gạo nếp | Nếp | Nếp |
Xì dầu | Nước tương | |