Giải mã 15 ký tự trên thẻ bảo hiểm y tế ai cũng cần biết

Từ ngày 9/2017, thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) được phát hành đều sử dụng mã số BHXH. Ngoài mã số BHXH, dãy mã thẻ BHYT còn bao gồm đầy đủ thông tin về nhóm đối tượng, mức hưởng quyền lợi BHYT của người tham gia. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải mã dãy mã thẻ BHYT để hiểu rõ về quyền lợi cũng như quy định áp dụng đối với mình.

Giải mã ký tự trên thẻ BHYT

Thẻ bảo hiểm y tế

Trên mỗi chiếc thẻ BHYT có 15 ký, được chia làm 04 ô.

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất)

Hai ký tự đầu được ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT. Trong trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì 2 ký tự này là mã của đối tượng đóng BHYT đầu tiên được xác định theo thứ tự các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Luật BHYT sửa đổi 46/2014/QH13.

Có 44 mã đối tượng tham gia BHYT cụ thể:

Nhóm do NLĐ và người SDLĐ đóng

DNNLĐ làm việc trong các DN thành lập, hoạt động theo Luật DN, Luật Đầu tư.
HXNLĐ làm việc trong các HTX, liên hiệp HTX thành lập và hoạt động theo Luật HTX.
CHNLĐ làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị- xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội- nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.
NNNLĐ làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.
TKNLĐ làm việc trong các tổ chức khác có SDLĐ được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
HCCBCCVC theo quy định của pháp luật về CBCCVC.
XKNgười hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về CBCC.

Nhóm do tổ chức BHXH đóng

HTNgười hưởng lương hưu, trợ cấp MSLĐ hằng tháng.
TBNgười đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị TNLĐ-BNN.
NONLĐ nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về BHXH do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
CTNgười từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
XBCán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng.
TNNgười đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về BH thất nghiệp.
CSCông nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.

Nhóm do ngân sách nhà nước đóng

QNSĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ QĐND Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ NSNN theo chế độ, chính sách như đối với học viên quân đội.
CASĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng CAND, học viên CAND hưởng sinh hoạt phí từ NSNN.
CYNgười làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các bộ, ngành, địa phương.
XNCán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.
MSNgười đã thôi hưởng trợ cấp MSLĐ đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.
CC:Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa Tháng Tám 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
CKNgười có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC.
CBCựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh.
KCNgười trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hoả tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB.
HDĐại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm.
TETrẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học.
BTNgười thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật.
HNNgười thuộc hộ gia đình nghèo.
DTNgười dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
DKNgười đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
XDNgười đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
TSThân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
TCThân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng; người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng LLVT nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS.
TQThân nhân của đối tượng được cấp mã QN.
TVThân nhân công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ trong quân đội không có chế độ BHYT.
TAThân nhân của đối tượng được cấp mã CA.
TYThân nhân của đối tượng được cấp mã CY.
HGNgười đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật.
LSNgười nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam
PVNgười phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.

Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng

CNNgười thuộc hộ gia đình cận nghèo.
HSHọc sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
SVSinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
GBNgười thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật.

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

GDNgười tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d nêu trên.

2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2)

Được ký hiệu bằng số theo số thứ tự từ 1 đến 5: Quy định về mức hưởng BHYT.

Mức 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hoá chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật.

Mức 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hoá chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế).

Mức 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hoá chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Mức 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hoá chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Mức 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT.

3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3)

Được ký hiệu bằng số từ 01 đến 99: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.

4. Mười ký tự cuối (ô thứ 4)

10 số cuối là mã số BHXH (hay số định danh cá nhân) của người tham gia BHXH, BHYT.

Lưu ý khi dùng thẻ BHYT

Để hiểu rõ quyền lợi của mình khi đi khám bệnh với BHYT, người tham gia BHYT cần lưu ý đến thời điểm có tác dụng và hết hạn của thẻ, tuyến khám chữa bệnh (KCB) mà mình được hưởng.

Trường hợp khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến (trái tuyến, vượt tuyến), các chi phí bạn được thanh toán sẽ khác, cụ thể là:

  • KCB tại bệnh viện tuyến huyện: 100% chi phí khám, chữa bệnh theo phạm vi và mức hưởng quy định;
  • KCB tại bệnh viện tuyến tỉnh: Mức hưởng bằng 60% chi phí điều trị nội trú theo phạm vi và mức hưởng quy định;
  • KCB tại bệnh viện tuyến trung ương: Mức hưởng bằng 40% chi phí điều trị nội trú theo phạm vi và mức hưởng quy định.

Ý nghĩa 12 chữ số trên thẻ Căn cước công dân

Thứ Ba, 18/08/2020 07:25
51 👨 4.275
0 Bình luận
Sắp xếp theo