Các lệnh DOS là các lệnh có trong MS-DOS được sử dụng để tương tác với hệ điều hành và các phần mềm dựa trên dòng lệnh khác. Không giống như trong Windows, lệnh DOS là cách chính người dùng sử dụng hệ điều hành. Windows và các hệ điều hành hiện đại khác sử dụng hệ thống dựa trên đồ hoạ được thiết kế để chạm hoặc click chuột.
Các lệnh DOS trong Windows: Nếu sử dụng Windows (như Windows 10, 8, 7, v.v...) thì bạn không cần lệnh DOS bởi vì không có MS-DOS. Các lệnh trong Windows có sẵn trong Command Prompt và được gọi là các lệnh Command Prompt hoặc lệnh CMD, nhưng chúng không phải là các lệnh DOS.
Dưới đây là danh sách đầy đủ gần 100 lệnh MS-DOS, thường được gọi là chỉ lệnh DOS, có sẵn cho MS-DOS 6.22:
Lệnh | Mô tả |
Append | Lệnh append được sử dụng để mở các file trong thư mục khác như thể chúng nằm trong thư mục hiện tại. |
Attrib | Lệnh attrib được sử dụng để thay đổi các thuộc tính của một tệp hoặc một thư mục. |
Break | Lệnh break thiết lập hoặc ngừng tổ hợp phím CTRL + C kiểm tra trên các hệ thống DOS. |
Call | Lệnh call được sử dụng để chạy một chương trình script hoặc batch từ bên trong một chương trình script hoặc batch khác. Lệnh call chỉ có hiệu lực với file script hoặc batch. Nói cách khác, chạy lệnh call trong MS-Dos prompt không có tác dụng. |
Cd | Lệnh cd là viết tắt của lệnh chdir. |
Chcp | Lệnh chcp sẽ hiển thị hoặc định cấu hình số trang code hoạt động. |
Chdir | Lệnh chdir được sử dụng để hiển thị ký tự ổ đĩa hoặc thư mục hiện tại. Chdir cũng có thể được sử dụng để thay đổi ổ đĩa và/hoặc thư mục mà người dùng muốn làm việc. |
Chkdsk | Lệnh chkdsk thường được gọi là check disk, được sử dụng để kiểm tra và sửa lỗi ổ cứng. |
Choice | Lệnh choice được sử dụng trong chương trình script hoặc batch để cung cấp một danh sách các lựa chọn và trả về giá trị của sự lựa chọn đó cho chương trình. |
Cls | Lệnh cls xóa màn hình của tất cả các lệnh đã nhập trước đó và các văn bản khác. |
Command | Lệnh command bắt đầu một phiên bản mới của trình thông dịch lệnh command.com. |
Copy | Lệnh copy chỉ đơn giản là sao chép một hoặc nhiều tệp từ vị trí này sang vị trí khác. |
Ctty | Lệnh ctty được sử dụng để thay đổi thiết bị đầu vào và đầu ra mặc định cho hệ thống. |
Date | Lệnh date được sử dụng để hiển thị hoặc thay đổi ngày hiện tại. |
Dblspace | Lệnh dblspace được sử dụng để tạo hoặc cấu hình các ổ đĩa nén DoubleSpace. |
Debug | Lệnh debug khởi động Debug, một ứng dụng dòng lệnh được dùng để kiểm tra và chỉnh sửa các chương trình. |
Defrag | Lệnh defrag được sử dụng để chống phân mảnh ổ đĩa được chỉ định. Lệnh defrag là phiên bản dòng lệnh của Disk Defragmenter của Microsoft. |
Del | Lệnh del được sử dụng để xóa một hoặc nhiều tệp. Lệnh del tương tự như lệnh erase. |
Deltree | Lệnh deltree được sử dụng để xóa một thư mục và tất cả các tệp tin và thư mục con bên trong nó. |
Dir | Lệnh dir được sử dụng để hiển thị danh sách các tập tin và thư mục chứa trong thư mục mà người dùng đang làm việc. Lệnh dir cũng hiển thị các thông tin quan trọng khác như số seri của ổ cứng, tổng số tệp được liệt kê, kích thước tổng của chúng, tổng số lượng không gian trống còn lại trên ổ đĩa và nhiều thông tin khác nũa. |
Diskcomp | Lệnh diskcomp được sử dụng để so sánh nội dung của hai đĩa mềm. |
Diskcopy | Lệnh copycopy được sử dụng để sao chép toàn bộ nội dung của một đĩa mềm sang một đĩa mềm khác. |
Doskey | Lệnh doskey được sử dụng để chỉnh sửa các dòng lệnh, tạo các macro, và gọi các lệnh nhập trước đó. |
Dosshell | Lệnh dosshell khởi động DOS Shell, một công cụ quản lý tệp đồ họa cho MS-DOS. Lệnh dosshell chỉ có trên MS-DOS 6.0 nhưng hầu hết các bản cài đặt MS-DOS 6.22 đều được nâng cấp từ các phiên bản trước, do đó vẫn có thể sử dụng lệnh dosshell. |
Drvspace | Lệnh drvspace được sử dụng để tạo hoặc định cấu hình các ổ đĩa nén DriveSpace. DriveSpace, được thực hiện bằng lệnh drvspace, là một phiên bản cập nhật của DoubleSpace. DriveSpace là một phiên bản cập nhật của DoubleSpace, được thực hiện bằng lệnh dblspace. |
Echo | Lệnh echo được sử dụng để hiển thị các thông báo, thông thường là từ bên trong tệp script hoặc batch. Lệnh echo cũng có thể được sử dụng để bật, tắt tính năng phản hồi. |
Edit | Lệnh edit khởi động công cụ MS-DOS Editor được sử dụng để tạo và sửa đổi các tập tin văn bản. |
Edlin | Lệnh edlin khởi động công cụ Edlin được sử dụng để tạo và sửa đổi các tập tin văn bản từ dòng lệnh. Edlin chỉ có sẵn trên MS-DOS 5.0 vì vậy trừ khi phiên bản MS-DOS 6.22 được nâng cấp từ 5.0, bạn sẽ không thể sử dụng lệnh edlin. |
Emm386 | Lệnh emm386 được sử dụng để cung cấp cho MS-DOS quyền truy cập bộ nhớ hơn 640 KB. |
Erase | Lệnh erase được sử dụng để xóa một hoặc nhiều tệp. Lệnh erase cũng giống như lệnh del. |
Exit | Lệnh exit được sử dụng để kết thúc phiên lệnh command.com mà người dùng đang làm việc. |
Expand | Lệnh expand được sử dụng để trích xuất các tệp và thư mục chứa trong các tệp tin Microsoft Cabinet (CAB). |
Fasthelp | Lệnh fasthelp cung cấp thêm thông tin chi tiết về các lệnh MS-DOS. |
Fastopen | Lệnh fastopen được sử dụng để thêm vị trí ổ cứng của chương trình vào một danh sách đặc biệt được lưu trong bộ nhớ, có khả năng cải thiện thời gian khởi chạy chương trình bằng cách loại bỏ nhu cầu về MS-DOS để xác định vị trí ứng dụng trên ổ đĩa. |
Fc | Lệnh fc được sử dụng để so sánh hai tập tin hoặc tập hợp các tập tin và sau đó cho thấy sự khác biệt giữa chúng. |
Fdisk | Lệnh fdisk được sử dụng để tạo, quản lý và xóa các phân vùng ổ cứng. |
Find | Lệnh find được sử dụng để tìm kiếm một chuỗi ký tự được chỉ định trong một hoặc nhiều tệp tin. |
For | Lệnh for được sử dụng để chạy lệnh được chỉ định cho mỗi tệp trong tập hợp các tệp. Lệnh for thường được sử dụng nhiều nhất trong một tệp batch hoặc script. |
Format | Lệnh format được sử dụng để định dạng một ổ đĩa trong hệ thống tập tin được chỉ định. |
Goto | Lệnh goto được sử dụng trong một tệp batch hoặc script để chuyển hướng quá trình lệnh đến một dòng được gắn nhãn trong script. |
Graphics | Lệnh graphics được sử dụng để tải một chương trình có thể in đồ hoạ. |
Help | Lệnh help cung cấp thêm thông tin chi tiết về các lệnh trong Command Prompt hoặc MS-DOS. |
If | Lệnh if được sử dụng để thực hiện các hàm có điều kiện trong một file batch. |
Interlnk | Lệnh interlnk được sử dụng để kết nối hai máy tính thông qua kết nối nối tiếp hoặc song song để chia sẻ tệp và máy in. |
Intersvr | Lệnh intersvr được sử dụng để khởi động máy chủ Interlnk và sao chép các tệp Interlnk từ máy tính này sang máy tính khác. |
Keyb | Lệnh keyb được sử dụng để cấu hình một bàn phím cho một ngôn ngữ cụ thể. |
Label | Lệnh lable được sử dụng để quản lý volumn label của ổ đĩa. |
Lh | Lệnh lh là viết tắt của lệnh loadhigh. |
Loadfix | Lệnh loadfix được sử dụng để tải chương trình đã chỉ định trong bộ nhớ 64K đầu tiên và chạy chương trình. |
Loadhigh | Lệnh loadhigh được sử dụng để tải một chương trình vào bộ nhớ cao và thường được sử dụng trong tệp autoexec.bat. |
Md | Lệnh md là viết tắt của lệnh mkdir. |
Mem | Lệnh mem hiển thị thông tin về các vùng bộ nhớ đã sử dụng và còn trống, các chương trình đang được tải vào bộ nhớ trong hệ thống con MS-DOS. |
Memmaker | Lệnh memmaker được sử dụng để khởi động MemMaker, một công cụ tối ưu bộ nhớ. |
Mkdir | Lệnh mkdir được sử dụng để tạo một thư mục mới. |
Mode | Lệnh mode được sử dụng để cấu hình các thiết bị hệ thống, thường là các cổng COM và LPT. |
More | Lệnh more được sử dụng để hiển thị các thông tin chứa trong một tập tin văn bản. Lệnh more cũng có thể được sử dụng để chia trang kết quả của các lệnh Command Prompt hoặc lệnh MS-DOS khác. |
Move | Lệnh move được sử dụng để di chuyển một hoặc các tệp tin từ một thư mục này sang thư mục khác. Lệnh move cũng được dùng để đổi tên các thư mục. |
Msav | Lệnh msav khởi chạy Microsoft Antivirus. |
MsBackup | Lệnh msbackup khởi động Microsoft Backup, một công cụ được sử dụng để sao lưu và khôi phục một hoặc nhiều tệp tin. |
Mscdex | Lệnh mscdex được sử dụng để cung cấp truy cập CD-ROM cho MS-DOS. |
Msd | Lệnh msd khởi động Microsoft Diagnostics, một công cụ được sử dụng để hiển thị thông tin về máy tính. |
Nlsfunc | Lệnh nlsfunc được sử dụng để tải thông tin cụ thể cho một quốc gia hoặc khu vực cụ thể. |
Path | Lệnh path được sử dụng để hiển thị hoặc thiết lập một đường dẫn cụ thể có sẵn cho các tệp thực thi. |
Pause | Lệnh pause được sử dụng trong tệp batch hoặc script để tạm dừng việc xử lý tệp. Khi sử dụng lệnh pause, một thông báo "Press any key to continue ..." xuất hiện trong cửa sổ lệnh. |
Power | Lệnh power được sử dụng để giảm điện năng tiêu thụ của máy tính bằng cách giám sát phần mềm và thiết bị phần cứng. |
Lệnh print được sử dụng để in một tập tin văn bản được chỉ định cho một thiết bị in đã được chỉ định. | |
Prompt | Lệnh prompt được sử dụng để tùy chỉnh sự xuất hiện của văn bản trong Command Prompt hoặc MS-DOS. |
Qbasic | Lệnh qbasic khởi động QBasic, môi trường lập trình dựa trên MS-DOS cho ngôn ngữ lập trình BASIC. |
Rd | Lệnh rd là viết tắt của lệnh rmdir. |
Rem | Lệnh rem được sử dụng để ghi nhận xét hoặc chú thích trong một tập batch hoặc script. |
Ren | Lệnh ren là viết tắt của lệnh rename. |
Rename | Lệnh rename được sử dụng để thay đổi tên của từng tệp chỉ định. |
Replace | Lệnh replace được sử dụng để thay thế một hoặc nhiều tệp với một hoặc nhiều tệp khác. |
Restore | Lệnh restore được sử dụng để khôi phục các tệp sao lưu bằng cách sử dụng lệnh backup. Lệnh backup chỉ có trên MS-DOS 5.00 nhưng lệnh restore đã được mặc định với các phiên bản sau của MS-DOS để cung cấp cách khôi phục các tệp đã được sao lưu trong các phiên bản trước của MS-DOS. |
Rmdir | Lệnh rmdir được sử dụng để xóa một thư mục có sẵn hoặc hoàn toàn trống. |
Scandisk | Lệnh scandisk được sử dụng để khởi động Microsoft ScanDisk, một chương trình sửa chữa ổ đĩa. |
Set | Lệnh set được sử dụng để hiển thị, bật, hoặc vô hiệu các biến môi trường trong MS-DOS hoặc từ Command Prompt. |
Setver | Lệnh setver được sử dụng để đặt số phiên bản MS-DOS mà MS-DOS báo cáo cho một chương trình. |
Share | Lệnh share được sử dụng để cài đặt chức năng khóa tập tin và chia sẻ tập tin trong MS-DOS. |
Shift | Lệnh shift được sử dụng để thay đổi vị trí các tham số có thể thay thế trong một tệp batch hoặc script. |
Smartdrv | Lệnh smartdrv cài đặt và cấu hình SMARTDrive, một tiện ích lưu trữ ổ đĩa cho MS-DOS. |
Sort | Lệnh sort được sử dụng để đọc dữ liệu từ một đầu vào được chỉ định, sắp xếp dữ liệu, và trả lại kết quả của loại dữ liệu đó tới màn hình Command Prompt, tệp tin, hoặc thiết bị đầu ra khác. |
Subst | Lệnh subst được sử dụng để liên kết đường dẫn nội bộ với một ký tự ổ đĩa. Lệnh subst giống như lệnh net use trong Windows ngoại trừ một đường dẫn nội bộ được sử dụng thay vì một đường dẫn mạng chia sẻ. Lệnh subst thay lệnh assign trong phiên bản MS-DOS 6.0. |
Sys | Lệnh sys được sử dụng để sao chép các tập tin hệ thống MS-DOS và thông dịch lệnh vào một ổ đĩa. Lệnh sys được sử dụng thường xuyên nhất để tạo một đĩa hoặc ổ cứng khởi động đơn giản. |
Time | Lệnh time được sử dụng để hiển thị hoặc thay đổi thời gian hiện tại. |
Tree | Lệnh tree được sử dụng để hiển thị đồ họa cấu trúc thư mục của một ổ đĩa hoặc đường dẫn được chỉ định. |
Type | Lệnh type được sử dụng để hiển thị thông tin chứa trong một tập tin văn bản. |
Undelete | Lệnh undelete được sử dụng để hoàn tác việc xóa được thực hiện bằng lệnh delete MS-DOS. |
Unformat | Lệnh unformat được sử dụng để hoàn tác việc định dạng trên một ổ đĩa được thực hiện bằng lệnh format MS-DOS. |
Ver | Lệnh ver được sử dụng để hiển thị số phiên bản MS-DOS hiện hành. |
Verify | Lệnh verify được sử dụng để kích hoạt hoặc vô hiệu hóa khả năng của Command Prompt hoặc MS-DOS, để xác minh các tệp được ghi chính xác vào đĩa. |
Vol | Lệnh vol cho thấy volume label và số seri của một đĩa đã xác định, giả sử rằng thông tin này tồn tại. |
Vsafe | Lệnh vsafe được sử dụng để khởi động VSafe, một hệ thống bảo vệ khỏi virus cơ bản cho MS-DOS. |
Xcopy | Lệnh xcopy có thể sao chép một hoặc nhiều tệp hoặc cây thư mục từ vị trí này sang vị trí khác. Lệnh xcopy thường được coi là một phiên bản "mạnh mẽ hơn" của lệnh copy. |
Xem thêm: