Phải làm gì để xử lý lỗi "No Internet After Malware Removal"?

Khi các phần mềm quảng cáo tấn công hệ thống, nó sẽ thay đổi thiết lập Server Proxy

Nếu vừa “dọn sạch” các phần mềm độc hại (malware) ra khỏi máy tính của mình và bạn phát hiện ra rằng không thể kết nối được Internet, rất có thể thiết lập proxy server hoặc DNS (Domain Name System) đã bị thay đổi bởi các phần mềm độc hại (malware).

Khi các phần mềm quảng cáo tấn công hệ thống, nó sẽ thay đổi thiết lập Server Proxy hoặc DNS để thêm các địa chỉ độc hại, và sẽ chuyển hướng trình duyệt hoặc hiển thị các quảng cáo khi bạn truy cập Internet.

Mặc dù đã loại bỏ loại phần mềm quảng cáo nhưng tuy nhiên địa chỉ độc hại trên Server DNS vẫn còn và bạn sẽ phải thiết lập lại bằng tay để có thể kết nối Internet.

Bước 1: Thay đổi proxy server vể thiết lập mặc định

Thiết lập proxy được sử dụng để thông báo cho máy tính của bạn biết địa chỉ mạng của máy chỉ trung gian (hay còn gọi là proxy server).

Theo mặc định, trình duyệt của bạn tự động phát hiện các thiết lập proxy. Tuy nhiên, nếu có các quảng cáo “tấn công” thì nó sẽ làm thay đổi thiết lập ban đầu thành các địa chỉ “độc hại”. Do đó bạn phải thiết lập proxy server về thiết lập mặc định ban đầu theo phương pháp truyền thống.

1. Mở trình duyệt Internet Explorer bằng cách click vào nút Start, sau đó nhập vào khung Search từ khóa Internet Explorer, trên danh sách kết quả tìm kiếm bạn click chọn Internet Explorer.

Nếu đang sử dụng Windows 10 bạn có thể tìm kiếm Internet Explorer trực tiếp bằng cách nhập vào khung Search.

Mở trình duyệt Internet Explorer

2. Trên cửa sổ trình duyệt Internet Explorer, click chọn biểu tượng hình răng cưa ở góc trên cùng bên phải, chọn Internet Options.

chọn Internet Options.

3. Trên cửa sổ hộp thoại Internet Options, click chọn tab Connections, rồi click chọn LAN Settings.

Bỏ tích mục Use a proxy server for your LAN rồi click chọn OK để lưu lại thay đổi.

Bỏ tích mục Use a proxy server for your LAN rồi click chọn OK để lưu lại thay đổi

Bước 2: Thay đổi DNS về thiết lập mặc định ban đầu

1. Mở cửa sổ Network and Sharing Center bằng cách kích chuột phải vào biểu tượng kết nối mạng ở góc dưới cùng bên phải màn hình, sau đó click chọn Open Network and Sharing Center.

Open Network and Sharing Center

2. Trên cửa sổ Network and Sharing Center, click chọn kết nối mà bạn đang sử dụng, chẳng hạn như trong ví dụ dưới đây là Ethernet.

Chọn loại kết nối

3. Trên cửa sổ tiếp theo, click chọn nút Properties để mở cửa sổ thuộc tính của kết nối.

Click chọn nút Properties

4. Click chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) rồi click chọn nút Properties.

Click Internet Protocol Version 4

5. Trên cửa sổ tiếp theo click chọn Obtain an IP address automaticallyObtain DNS server address automatically rồi click chọn OK.

Thiết lập DNS mặc định

Bước 3: Reset trình duyệt về trạng thái thiết lập mặc định ban đầu

- Trình duyệt Internet Explorer:

Bạn có thể reset trình duyệt Internet Explorer về trạng thái thiết lập mặc định ban đầu. Để làm được điều này:

1. Mở trình duyệt Internet Explorer trên máy tính của bạn sau đó click chọn biểu tượng hình răng cưa ở góc trên cùng bên phải màn hình, chọn Internet Options.

Bấm vào biểu tượng bánh răng trên Internet Options

2. Trên cửa sổ hộp thoại Internet Options, click chọn tab Advanced rồi click chọn nút Reset.

Trong tab Advanced, sau đó nhấn vào nút Reset

3. Tiếp theo trên cửa sổ Reset Internet Explorer settings, đánh tích chọn Delete personal settings rồi click chọn nút Reset.

Chọn Delete personal settings rồi click chọn nút Reset

4. Sau khi kết thúc quá trình, click chọn nút Close trên hộp thoại xác nhận.

Sau khi kết thúc quá trình, click chọn nút Close

- Trình duyệt Firefox:

Quá trình reset trình duyệt Firefox sẽ không làm mất các thông tin quan trọng mà bạn đã lưu trên trình duyệt như mật khẩu, bookmark, tự động điền thông tin, lịch sử duyệt web và mở các tab.

Để reset trình duyệt Firefox về trạng thái mặc định ban đầu, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:

1. Mở trình duyệt Firefox trên máy tính của bạn, sau đó click chọn biểu tượng 3 dòng gạch ngang ở góc trên cùng bên phải màn hình, click chọn nút Help.

Mở trình duyệt Firefox

2. Từ Menu Help, chọn Troubleshooting Information.

Nếu không thể truy cập Menu Help, bạn nhập about:support vào thanh địa chỉ rồi nhấn Enter để mở trang Troubleshooting Information.

Troubleshooting Information

3. Click chọn nút Refresh Firefox ở góc trên cùng bên phải trang Troubleshooting Information.

Click chọn nút Refresh Firefox

4. Để tiếp tục, click chọn nút Refresh Firefox trên cửa sổ xác nhận.

Để tiếp tục chọn Refresh Firefox

5. Firefox sẽ tự đóng lại và chuyển về trạng thái thiết lập mặc định ban đầu. Sau khi hoàn tất một cửa sổ hiển thị các thông tin đã được chuyển đổi xuất hiện. Bạn click chọn Finish là xong.

- Trình duyệt Chrome:

Google Chrome tích hợp tùy chọn reset trình duyệt về trạng thái thiết lập mặc định ban đầu. Việc reset thiết lập trình duyệt sẽ reset lại các thay đổi không mong muốn gây ra bởi việc cài đặt các chương trình khác trên hệ thống. Tuy nhiên mật khẩu và bookmark mà bạn lưu sẽ bị xóa sạch.

1. Trên trình duyệt Chrome, click chọn biểu tượng 3 dòng gạch ngang hoặc 3 dấu chấm ở góc trẻn cùng bên phải màn hình, sau đó click chọn Settings.

Kích vào biểu tượng sau đó chọn setting

2. Lúc này trên màn hình sẽ hiển thị cửa sổ Settings. Tại đây bạn cuộn xuống tìm và chọn tùy chọn show advanced settings (hiển thị cài đặt nâng cao).

Tại đây bạn cuộn xuống tìm và chọn tùy chọn show advanced settings

3. Trên cửa sổ Advanced Settings, cuộn xuống tìm mục Reset browser settings như hình dưới đây:

Tìm chọn Reset browser settings

Tiếp theo click chọn nút Reset browser.

4. Một hộp thoại xác nhận sẽ hiển thị, hộp thoại này hiển thị chi tiết các mục sẽ được restore lại về trạng thái thiết lập ban đầu. Để hoàn tất quá trình restore, bạn click chọn nút Reset.

Để hoàn tất quá trình restore, bạn click chọn nút Reset.

Bước 4: Quét máy tính của bạn bằng Malwarebytes Anti-Malware

Malwarebytes Anti-Malware là công cụ quét hệ thống theo yêu cầu, công cụ sẽ tìm và loại bỏ tất cả các mối "đe dọa", các phần mềm độc hại (malware) khỏi máy tính của bạn, trong đó bao gồm worm, trojian, rootkit, rouge, dialer, spyware (phần mềm gián điệp),....

Và điều quan trọng hơn cả là Malwarebytes Anti-Malware sẽ chạy song song với các phần mềm diệt virus khác mà không xảy ra lỗi xung đột.

1. Tải Malwarebytes Anti-Malware về máy và cài đặt.

Tải Malwarebytes Anti-Malware về máy và cài đặt tại đây.

2. Sau khi đã tải xong Malwarebytes Anti-Malware, tiến hành đóng tất cả các chương trình lại, sau đó kích đúp chuột vào biểu tượng có tên mbam-setup để bắt đầu quá trình cài đặt Malwarebytes Anti-Malware.

Lúc này trên màn hình xuất hiện hộp thoại User Account Control hỏi bạn có muốn chạy tập tin hay không. Click chọn Yes để tiếp tục quá trình cài đặt.

Xác nhận để chạy tập tin

3. Thực hiện theo các bước hướng dẫn trên màn hình để cài đặt Malwarebytes Anti-Malware Setup Wizard.

2. Sau khi đã tải xong Malwarebytes Anti-Malware, tiến hành đóng tất cả các chương trình lại, sau đó kích đúp chuột vào biểu tượng có tên mbam-setup để bắt đầu quá trình cài đặt Malwarebytes Anti-Malware.

Lúc này trên màn hình xuất hiện hộp thoại User Account Control hỏi bạn có muốn chạy tập tin hay không. Click chọn Yes để tiếp tục quá trình cài đặt.

3. Thực hiện theo các bước hướng dẫn trên màn hình để cài đặt Malwarebytes Anti-Malware Setup Wizard.

Click chọn Next để thực hiện cài đặt Malwarebytes Anti-Malware, cho đến cửa sổ cuối cùng bạn click chọn Finish để hoàn tất.

Click chọn Next để thực hiện cài đặt

Malwarebytes Anti-Malware màn hình thiết lập chính thức

4. Sau khi cài đặt xong, Malwarebytes Anti-Malware sẽ tự động mở và update dữ liệu diệt virus. Để bắt đầu quá trình quét, bạn click chọn nút Scan Now.

Để bắt đầu quá trình quét, bạn click chọn nút Scan Now.

5. Malwarebytes Anti-Malware sẽ bắt đầu quét hệ thống của bạn để tìm và gỡ bỏ các chương trình, phần mềm độc hại trên hệ thống của bạn.

Malwarebytes Anti-Malware sẽ bắt đầu quét hệ thống

6. Sau khi kết thúc quá trình quét, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ hiển thị tất cả các tập tin, chương trình độc hại mà Malwarebytes Anti-Malware phát hiện được. Để gỡ bỏ các chương trình độc hại mà Malwarebytes Anti-Malware phát hiện được, click chọn nút Remove Selected.

Click chọn nút Remove Selected.

7. Malwarebytes Anti-Malware sẽ loại bỏ tất cả các tập tin, chương trình độc hại và key registry mà nó phát hiện. Trong quá trình loại bỏ các tập tin này, có thể Malwarebytes Anti-Malware sẽ yêu cầu khởi động lại máy tính để hoàn tất quá trình.
Nếu trên màn hình xuất hiện thông báo yêu cầu khởi động lại máy tính, chỉ cần khởi động lại máy tính của bạn là xong.

Bước 5: Quét máy tính của bạn bằng HitmanPro

HitmanPro tìm và loại bỏ các chương trình độc hại (malware), các chương trình quảng cáo (adware), các mối đe dọa hệ thống và thậm chí là cả virus. Chương trình được thiết kế để chạy cùng các chương trình diệt virus và các công cụ bảo mật khác.

1. Tải HitmanPro về máy và cài đặt.

Tải HitmanPro về máy và cài đặt tại đây.

2. Kích đúp chuột vào file có tên “HitmanPro.exe” (nếu sử dụng phiên bản 32-bit) hoặc kích đúp chuột vào file “HitmanPro_x64.exe” (nếu sử dụng phiên bản 64-bit). Khi chương trình khởi chạy, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ như hình dưới đây:

Click chọn Next để cài đặt HitmanPro trên máy tính của bạn.

Click chọn Next để cài đặt HitmanPro

3. Và HitmanPro sẽ bắt đầu quá trình quét các tập tin độc hại khỏi máy tính của bạn.

HitmanPro sẽ bắt đầu quá trình quét các tập tin độc hại

4. Sau khi quá trình kết thúc, HitmanPro sẽ hiển thị danh sách các chương trình độc hại (malware) mà nó phát hiện được trên hệ thống của bạn. Click chọn Next để gỡ bỏ các chương trình độc hại trên máy tính.

Click chọn Next để gỡ bỏ các chương trình độc hại

5. Click chọn nút Activate free license để dùng thử HitmanPro trong 30 ngày và để gỡ bỏ các tập tin độc hại khỏi hệ thống của bạn.

Chọn Activate free license để dùng thử

Bước 6: Quét máy tính của bạn bằng Zemana AntiMalware

1. Tải Zemana AntiMalware về máy và cài đặt.

Tải Zemana AntiMalware về máy và cài đặt tại đây.

2. Kích đúp chuột vào file có tên Zemana.AntiMalware.Setup.exe” để cài đặt Zemana AntiMalware trên máy tính của bạn.

Lúc này trên màn hình xuất hiện hộp thoại User Account Control hỏi bạn có muốn chạy tập tin hay không. Click chọn Yes để tiếp tục quá trình cài đặt.

Xác nhận chạy tập tin

Click chọn Next và thực hiện theo các bước hướng dẫn trên màn hình để cài đặt Zemana AntiMalware trên máy tính của bạn.

Click chọn Next và thực hiện theo các bước hướng dẫn

3. Khi cửa sổ Zemana AntiMalware mở, click chọn nút Scan.

Khi cửa sổ Zemana AntiMalware mở, click chọn nút Scan

4. Zemana AntiMalware sẽ bắt đầu quét máy tính của bạn để tìm các file độc hại. Quá trình quét có thể sẽ mất đến khoảng 10 phút.

Zemana AntiMalware sẽ bắt đầu quét và tìm các file độc hại

5. Khi quá trình quét kết thúc, Zemana AntiMalware sẽ hiển thị danh sách tất cả các chương trình độc hại được phát hiện. Click chọn nút Next để loại bỏ tất cả các file độc hại khỏi máy tính của bạn.

 Click chọn nút Next để loại bỏ tất cả các file độc hại khỏi máy tính của bạn.

Zemana AntiMalware sẽ loại bỏ tất cả các file độc hại khỏi máy tính của bạn và sẽ yêu cầu hệ thống khởi động lại để loại bỏ tất cả các chương trình độc hại.

Tham khảo thêm một số bài viết dưới đây:

Chúc các bạn thành công!

Thứ Ba, 15/11/2016 07:54
31 👨 923
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Sửa lỗi máy tính