17 Thứ Bảy Cảm ơn đời với những gì tôi đã có, cảm ơn đời những gì tôi không có.
  • Ngày Ất Hợi
  • 20
  • Tháng Đinh Dậu
  • Giờ Bính Tý
  • Tháng 8
  • Năm Tân Mão
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Bảy, 17/9/2011
Ngày âm: Ngày 20, Tháng 8, Năm 2011
Ngày: Hắc Đạo
Giờ Bính Tý, Ngày Ất Hợi, Tháng Đinh Dậu, Năm Tân Mão

Giờ hoàng đạo

  • Sửu
    (1-3)
  • Ngọ
    (11-13)
  • Tuất
    (19-21)
  • Thìn
    (7-9)
  • Mùi
    (13-15)
  • Hợi
    (21-23)
Mệnh Ngày
Lửa trên đỉnh núi (Hỏa)
Tiết khí
Bạch lộ
Trực
Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự)
Tuổi xung khắc
Quí Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Tây Bắc
Tài Thần: Đông Nam
Hắc Thần: Tây Nam
Sao tốt
Nguỵêt đức hợp: Tốt mọi việc (kỵ tố tụng)
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc

Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây nhà, khai trương an tang

Nguyệt giải: Tốt mọi việc

Yếu yên (thiên quý):Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Dịch mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Lộc Khố Thiên phú: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, giao dịch
Sát công: Tốt mọi việc (có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát)
Sao xấu
Trùng phục: Kỵ giá thú, an tang

Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an tang
Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự

Hoang vu: Xấu mọi việc

Sát chủ: Xấu mọi việc

Huyền vũ: Kỵ mai tang

Quả tú: Xấu về giá thú
Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Nữ
Ngũ hành:
Thổ
Động vật:
Bức (con dơi)

NỮ THỔ BỨC
: Cảnh Đan: xấu
 
(Hung Tú) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.
 
- Nên làm: Kết màn, may áo.
 
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, xấu nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.
 
- Ngoại lệ: Sao Nữ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ đăng viên song cũng không nên tiến hành làm việc gì.
 
Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán,
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.