13 Thứ Tư Vốn dĩ không cần quay đầu lại xem người nguyền rủa bạn là ai? Giả sử bạn bị chó điên cắn bạn một phát, chẳng lẽ bạn cũng phải chạy đến cắn lại một phát?
  • Ngày Ất Tỵ
  • 21
  • Tháng Bính Thân
  • Giờ Bính Tý
  • Tháng 7
  • Năm Bính Tuất
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Tư, 13/9/2006
Ngày âm: Ngày 21, Tháng 7, Năm 2006
Ngày: Hoàng Đạo
Giờ Bính Tý, Ngày Ất Tỵ, Tháng Bính Thân, Năm Bính Tuất

Giờ hoàng đạo

  • Sửu
    (1-3)
  • Ngọ
    (11-13)
  • Tuất
    (19-21)
  • Thìn
    (7-9)
  • Mùi
    (13-15)
  • Hợi
    (21-23)
Mệnh Ngày
Lửa đèn (Hoả)
Tiết khí
Bạch lộ
Trực
Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp)
Tuổi xung khắc
Quí Hợi, Tân Hợi, Tân Tỵ
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Tây Bắc
Tài Thần: Đông Nam
Sao tốt
Thiên phúc: Tốt mọi việc
Ngũ phú: Tốt mọi việc

U vi tinh: Tốt mọi việc

Lục hợp: Tốt mọi việc

Kim đường: Hoàng đạo, tốt mọi việc

Yếu yên (thiên quý):Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Địa tài trung với Bảo quang Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Sao xấu
Địa phá: Kỵ xây dựng

Kiếp sát: Kỵ xây dựng, xuất hành, giá thú, an tang

Hà khôi, Cẩu giao: Kỵ khởi công xây nhà, Xấu mọi việc

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an tang

Tiểu Hồng sa: Xấu mọi việc

Lôi công: Xấu về xây dựng nhà

Thần cách: Kỵ tế tự
Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Chẩn
Ngũ hành:
Thủy
Động vật:
Dẫn (Giun)

CHẨN THỦY DẪN
: Lưu Trực: tốt
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
 
- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.
 
- Kiêng cữ: Đi thuyền.
 
- Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.
 
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.