12 Chủ Nhật Sự chấp trước của ngày hôm nay sẽ là niềm hối hận cho ngày mai.
  • Ngày Đinh Mão
  • 6
  • Tháng Nhâm Ngọ
  • Giờ Canh Tý
  • Tháng 5
  • Năm Ất Dậu
Xem lịch
Thông tin chung
Chủ Nhật, 12/6/2005
Ngày âm: Ngày 6, Tháng 5, Năm 2005
Ngày: Hoàng Đạo
Giờ Canh Tý, Ngày Đinh Mão, Tháng Nhâm Ngọ, Năm Ất Dậu

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Mão
    (5-7)
  • Mùi
    (13-15)
  • Dần
    (3-5)
  • Ngọ
    (11-13)
  • Dậu
    (17-19)
Mệnh Ngày
Tiết khí
Mang chủng
Trực
Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng)
Tuổi xung khắc
Hướng xuất hành
Sao tốt
Thiên quý: Tốt mọi việc
Thiên thành: Tốt mọi việc

U vi tinh: Tốt mọi việc

Ngọc đường: Hoàng đạo, tốt mọi việc

Tục thế:Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Thiên ân: Tốt mọi việc
Tực tinh: Tốt mọi việc (có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát)
Sao xấu
Trùng Tang: Kỵ khởi công xây nhà, giá thú, an táng
Địa phá: Kỵ xây dựng

Hà khôi, Cẩu giao: Kỵ khởi công xây nhà, Xấu mọi việc

Vãng vong (Thổ Kỵ): Kỵ động thổ, xuất hành, giá thú, cầu tài lộc

Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc

Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo

Hoả tai: Xấu làm nhà, lợp nhà

Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
Tiêu không cong: Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vật
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Mão
Ngũ hành:
Thái dương
Động vật:
Kê (con gà)

MÃO NHẬT KÊ
: Vương Lương: xấu
 
(Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.
 
- Nên làm: Xây dựng, tạo tác.
 
- Kiêng cữ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
 
- Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.
 
Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
 
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
 
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Mai táng quan tai bất đắc hưu,
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.