12 Thứ Ba Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.
  • Ngày Bính Dần
  • 4
  • Tháng Canh Thìn
  • Giờ Mậu Tý
  • Tháng 3
  • Năm Ất Dậu
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Ba, 12/4/2005
Ngày âm: Ngày 4, Tháng 3, Năm 2005
Giờ Mậu Tý, Ngày Bính Dần, Tháng Canh Thìn, Năm Ất Dậu

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Thìn
    (7-9)
  • Mùi
    (13-15)
  • Sửu
    (1-3)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Tuất
    (19-21)
Mệnh Ngày
Lửa trong lò (Hỏa)
Tiết khí
Thanh minh
Trực
Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng)
Tuổi xung khắc
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Tây Nam
Tài Thần: Đông
Hắc Thần: Nam
Sao tốt
Nguyệt không: Tốt cho việc sửa nhà, làm giường
Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây nhà, động thổ, trồng cây

Thiên quan trùng với Tư mệnh Hoàng đạo: Tốt mọi việc

Hoàng ân: Tốt mọi việc có dương phù âm trợ

Tục thế:Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Dịch mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Thiên ân: Tốt mọi việc
Nhân chuyên: Tốt mọi việc (có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát)
Sao xấu
Thiên tặc: Xấu khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương

Hoả tai: Xấu làm nhà, lợp nhà
Đại không vong: Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vật
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Thất
Ngũ hành:
Hỏa
Động vật:
Trư (con heo)

THẤT HỎA TRƯ
: Cảnh Thuần: tốt
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.
 
- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.
 
- Kiêng cữ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.
 
- Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt. 
 
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.
 
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!