19 Thứ Sáu Thành thật đối diện với mâu thuẫn và khuyết điểm trong tâm mình, đừng lừa dối chính mình.
  • Ngày Nhâm Dần
  • 8
  • Tháng Ất Hợi
  • Giờ Canh Tý
  • Tháng 10
  • Năm Giáp Thân
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Sáu, 19/11/2004
Ngày âm: Ngày 8, Tháng 10, Năm 2004
Giờ Canh Tý, Ngày Nhâm Dần, Tháng Ất Hợi, Năm Giáp Thân

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Thìn
    (7-9)
  • Mùi
    (13-15)
  • Sửu
    (1-3)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Tuất
    (19-21)
Mệnh Ngày
Bạch kim (Kim)
Tiết khí
Lập đông
Trực
Bình (Tốt mọi việc)
Tuổi xung khắc
Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Nam
Tài Thần: Tây
Sao tốt
Thiên quý: Tốt mọi việc
Minh tinh trùng với Thiên lao Hắc đạo (xấu): Tốt mọi việc

Ngũ phú: Tốt mọi việc

Lục hợp: Tốt mọi việc
Sao xấu
Trùng Tang: Kỵ khởi công xây nhà, giá thú, an táng

Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ

Trùng phục: Kỵ giá thú, an tang

Tứ thời đại mộ: Kỵ an tang
Hà khôi, Cẩu giao: Kỵ khởi công xây nhà, Xấu mọi việc

Hoang vu: Xấu mọi việc

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an tang

Tiểu hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài
Cửu thổ quỷ: Xấu về động thổ, khởi tạo, thượng qua, xuất hành, giao dịch
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Ngưu
Ngũ hành:
Kim
Động vật:
Ngưu (Trâu)

NGƯU KIM NGƯU
: Sái Tuân: xấu
 
(Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
 
- Nên làm: Đi thuyền, may áo.
 
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
 
- Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
 
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
 
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.
 
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.