9 Thứ Năm Đừng vì một chút tranh chấp mà xa lìa tình bạn chí thân của bạn, cũng đừng vì một chút oán giận mà quên đi thâm ân của người khác
  • Ngày Bính Dần
  • 25
  • Tháng Tân Hợi
  • Giờ Mậu Tý
  • Tháng 10
  • Năm Nhâm Tuất
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Năm, 9/12/1982
Ngày âm: Ngày 25, Tháng 10, Năm 1982
Giờ Mậu Tý, Ngày Bính Dần, Tháng Tân Hợi, Năm Nhâm Tuất

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Thìn
    (7-9)
  • Mùi
    (13-15)
  • Sửu
    (1-3)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Tuất
    (19-21)
Mệnh Ngày
Lửa trong lò (Hỏa)
Tiết khí
Đại tuyết
Trực
Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự)
Tuổi xung khắc
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Tây Nam
Tài Thần: Đông
Hắc Thần: Nam
Sao tốt
Minh tinh trùng với Thiên lao Hắc đạo (xấu): Tốt mọi việc

Ngũ phú: Tốt mọi việc

Lục hợp: Tốt mọi việc
Thiên ân: Tốt mọi việc
Sao xấu
Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ
Hà khôi, Cẩu giao: Kỵ khởi công xây nhà, Xấu mọi việc

Hoang vu: Xấu mọi việc

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an tang

Tiểu hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài
Tiêu không cong: Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vật
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Giác
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:  
Giao (Thuồng luồng)

GIÁC MỘC GIAO
: Đặng Vũ: tốt
 
(Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
 
- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
 
- Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
 
- Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
 
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
 
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.