1 Thứ Sáu Tết Dương Lịch
  • Ngày Ất Mão
  • 29
  • Tháng Bính Tý
  • Giờ Bính Tý
  • Tháng 11
  • Năm Giáp Thìn
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Sáu, 1/1/1965
Ngày âm: Ngày 29, Tháng 11, Năm 1964
Ngày: Hoàng Đạo
Giờ Bính Tý, Ngày Ất Mão, Tháng Bính Tý, Năm Giáp Thìn

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Mão
    (5-7)
  • Mùi
    (13-15)
  • Dần
    (3-5)
  • Ngọ
    (11-13)
  • Dậu
    (17-19)
Mệnh Ngày
Nước giữa khe lớn (Thuỷ)
Tiết khí
Đông chí
Trực
Bình (Tốt mọi việc)
Tuổi xung khắc
Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Tây Bắc
Tài Thần: Đông Nam
Hắc Thần: Đông
Sao tốt
Thiên thành: Tốt mọi việc

Tuế hợp: Tốt mọi việc

Dân nhật, Thời đức: Tốt mọi việc

Ngọc đường: Hoàng đạo, tốt mọi việc

Hoạt diệu: Tốt, nhưng gặo Thụ tử thì xấu
Nhân chuyên: Tốt mọi việc (có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát)
Sao xấu
Thụ Tử: Xấu mọi việc, trừ săn bắn

Thiên Cương (diệt môn): Xấu mọi việc

Thiên tại: Xấu mọi việc

Nguyệt hình: Xấu mọi việc

Địa tặc: Xấu khởi tạo, an tang, động thổ, xuất hành

Lục bất hành: Xấu xây nhà

Tiểu hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài
Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Cang
Ngũ hành:
Kim
Động vật:
Long (Rồng)

CANG KIM LONG
: Ngô Hán: xấu
 
(Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
 
- Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
 
- Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
 
- Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
 
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
 
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.