17 Thứ Năm Bởi chúng ta không thể thay đổi được thế giới xung quanh, nên chúng ta đành phải sửa đổi chính mình, đối diện với tất cả bằng lòng từ bi và tâm trí huệ.
  • Ngày Ất Mão
  • 14
  • Tháng Ất Tỵ
  • Giờ Bính Tý
  • Tháng 4
  • Năm Nhâm Dần
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Năm, 17/5/1962
Ngày âm: Ngày 14, Tháng 4, Năm 1962
Ngày: Hắc Đạo
Giờ Bính Tý, Ngày Ất Mão, Tháng Ất Tỵ, Năm Nhâm Dần

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Mão
    (5-7)
  • Mùi
    (13-15)
  • Dần
    (3-5)
  • Ngọ
    (11-13)
  • Dậu
    (17-19)
Mệnh Ngày
Nước giữa khe lớn (Thuỷ)
Tiết khí
Lập hạ
Trực
Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng)
Tuổi xung khắc
Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Tây Bắc
Tài Thần: Đông Nam
Hắc Thần: Đông
Sao tốt
Nguỵêt đức hợp: Tốt mọi việc (kỵ tố tụng)
Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây nhà, động thổ, trồng cây

Âm đức: Tốt mọi việc

Phổ hô: Tốt cho việc làm phúc, giá thú, xuất hành

Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Sao xấu
Sát chủ: Xấu mọi việc

Phi ma sát (tái sát): Kỵ giá thú, nhập trạch

Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo

Nhân cách: Xấu với giá thú, khởi tạo

Huyền vũ: Kỵ mai tang
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Tỉnh
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:
Hãn 

TỈNH MỘC HÃN
: Diêu Kỳ: tốt
 
 (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5. 
 
- Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền. 
 
- Kiêng cữ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường. 
 
- Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang. 
 
Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.