23 Thứ Năm Thế giới vốn không thuộc về bạn, vì thế bạn không cần vứt bỏ, cái cần vứt bỏ chính là những tánh cố chấp. Vạn vật đều cung ứng cho ta, nhưng không thuộc về ta.
  • Ngày Canh Thân
  • 16
  • Tháng Kỷ Hợi
  • Giờ Bính Tý
  • Tháng 10
  • Năm Tân Sửu
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Năm, 23/11/1961
Ngày âm: Ngày 16, Tháng 10, Năm 1961
Giờ Bính Tý, Ngày Canh Thân, Tháng Kỷ Hợi, Năm Tân Sửu

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Thìn
    (7-9)
  • Mùi
    (13-15)
  • Sửu
    (1-3)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Tuất
    (19-21)
Mệnh Ngày
Gỗ thạch Lựu (Mộc)
Tiết khí
Tiểu tuyết
Trực
Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng)
Tuổi xung khắc
Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Tây Bắc
Tài Thần: Tây Nam
Hắc Thần: Đông Nam
Sao tốt
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc

Nguyệt không: Tốt cho việc sửa nhà, làm giường
Đại hồng sa: Tốt mọi việc

Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Sao xấu
Thiên địa chính chuyên: Kỵ động thổ
Địa phá: Kỵ xây dựng

Thụ Tử: Xấu mọi việc, trừ săn bắn

Kiếp sát: Kỵ xây dựng, xuất hành, giá thú, an tang

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an tang

Thiên Cương (diệt môn): Xấu mọi việc

Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc

Nguyệt hoả độc hoả: Xây với lợp nhà, làm bếp

Không phòng: Kỵ giá thú
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Khuê
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:
Lang (Sói)

KHUÊ MỘC LANG
: Mã Vũ: xấu
 
(Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.
 
- Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.
 
- Kiêng cữ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.
 
- Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
 
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
 
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
 
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
 
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.
 
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.