Thuộc tính - Property là các thành viên được đặt tên của các lớp, cấu trúc, và Interface. Các biến thành viên hoặc các phương thức trong một lớp hoặc cấu trúc được gọi là các Field. Thuộc tính là một sự kế thừa của các Field và được truy cập bởi sử dụng cùng cú pháp. Chúng sử dụng accessor thông qua các giá trị của các Private Field có thể được đọc, được viết và được thao tác.
Thuộc tính (Property) không đặt tên các vị trí lưu giữ. Thay vào đó, chúng có accessors mà đọc, ghi hoặc tính toán các giá trị của chúng.
Ví dụ, chúng ta có một lớp với tên Student, với các Private Field cho age, name, và code. Chúng ta không thể trực tiếp truy cập các Field này từ bên ngoài phạm vi lớp đó, nhưng chúng ta có thể có các thuộc tính để truy cập các Private Field này.
Accessor trong C#
Trong C#, accessor là một thuộc tính chứa các lệnh có thể thực thi, mà giúp đỡ trong việc lấy (đọc hoặc tính toán) hoặc thiết lập (ghi) thuộc tính. Các khai báo accessor có thể thu được một get accessor, một set accessor, hoặc cả hai. Ví dụ:
// khai báo một thuộc tính Code có kiểu dữ liệu string: public string Code { get { return code; } set { code = value; } } // khai báo một thuộc tính Name có kiểu dữ liệu String: public string Name { get { return name; } set { name = value; } } // khai báo một thuộc tính Age có kiểu dữ liệu int: public int Age { get { return age; } set { age = value; } }
Ví dụ
Ví dụ dưới đây minh họa cách sử dụng của các thuộc tính trong C#: tạo 2 lớp có tên lần lượt là Student, TestCsharp như sau:
Lớp Student:
using System; namespace QTMCsharp { class Student { private string code = "N/A"; private string name = "unknown"; private int age = 0; // khai bao thuoc tinh Code co kieu string: public string Code { get { return code; } set { code = value; } } // khai bao thuoc tinh Name co kieu string: public string Name { get { return name; } set { name = value; } } // khai bao thuoc tinh Age co kieu int: public int Age { get { return age; } set { age = value; } } public override string ToString() { return "MSSV = " + Code + ", Ho Ten = " + Name + ", Tuoi = " + Age; } } }
Lớp TestCsharp:
using System;
using System.Reflection;
namespace QTMCsharp
{
class TestCsharp
{
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine("Thuoc tinh (Property) trong C#");
Console.WriteLine("------------------------------------");
// tao mot doi tuong Student
Student s = new Student();
// thiet lap cac thuoc tinh code, name va age cho Student
s.Code = "001";
s.Name = "Minh Chinh";
s.Age = 21;
Console.WriteLine("Thong tin sinh vien: {0}", s);
//bay gio tang age them 1
s.Age += 1;
Console.WriteLine("Thong tin sinh vien: {0}", s);
Console.ReadLine();
Console.ReadKey();
}
}
}
Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:
Thuộc tính abstract trong C#
Một lớp Abstract có thể có một thuộc tính abstract, mà nên được triển khai trong lớp kế thừa. Chương trình sau minh họa điều này:
Tạo 3 lớp có tên lần lượt là Person, Student, TestCsharp như sau:
Lớp abstract Person:
sing System; namespace QTMCsharp { public abstract class Person { public abstract string Name { get; set; } public abstract int Age { get; set; } } }
Lớp Student:
using System;
namespace QTMCsharp
{
class Student : Person
{
private string code = "N/A";
private string name = "N/A";
private int age = 0;
// khai bao thuoc tinh Code co kieu string:
public string Code
{
get
{
return code;
}
set
{
code = value;
}
}
// khai bao thuoc tinh Name co kieu string:
public override string Name
{
get
{
return name;
}
set
{
name = value;
}
}
// khai bao thuoc tinh Age co kieu int:
public override int Age
{
get
{
return age;
}
set
{
age = value;
}
}
public override string ToString()
{
return "MSSV = " + Code + ", Ho ten = " + Name + ", Tuoi = " + Age;
}
}
}
Lớp TestCsharp
using System;
using System.Reflection;
namespace QTMCsharp
{
class TestCsharp
{
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine("Thuoc tinh (Property) trong C#");
Console.WriteLine("------------------------------------");
// tao mot doi tuong Student
Student s = new Student();
// thiet lap code, name va age cho Student
s.Code = "001";
s.Name = "Minh Chinh";
s.Age = 21;
Console.WriteLine("Thong tin sinh vien: {0}", s);
//bay gio tang age them 1
s.Age += 1;
Console.WriteLine("Thong tin sinh vien: {0}", s);
Console.ReadLine();
Console.ReadKey();
}
}
}
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:
Theo Tutorialspoint
Bài trước: In trang trong JavaScript
Bài tiếp: Đối tượng trong JavaScript