Siêu thoại, khống bình, sao tác… có thể khá quen thuộc với những người thích đu idol, đọc tin bát quái và “hít” drama. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu ý nghĩa của các thuật ngữ này. Dưới đây là 99 thuật ngữ Cbiz, mời các bạn tham khảo để tránh bỡ ngỡ khi “đu” showbiz Trung Quốc.
Thuật ngữ về giới giải trí Trung Quốc
Thuật ngữ Cbiz về giới giải trí
1. Dưa: Những tin đồn (rumor). Nếu tin đồn có độ tin cậy cao gọi là “dưa thơm” hoặc “dưa ngọt”, ngược lại thì gọi là dưa xanh hoặc dưa bở.
2. Bát quái: Chuyện phiếm trên trời dưới đất.
3. Nhiệt sưu: Những chủ đề hot được nhiều người quan tâm trên Weibo.
4. Siêu thoại: Những bài viết trong một group mạng xã hội nói về các nhân vật nổi tiếng, có tính đề tài và độ thảo luận cao, thu hút sự quan tâm của nhiều người.
5. Tiểu thịt tươi: Những nam nghệ sĩ trẻ tuổi, có giá trị nhan sắc cao.
6. Lưu lượng: Những minh tinh có đội ngũ fan hâm mộ hùng hậu, mọi hành động đều thu hút được sự chú ý của công chúng.
7. Đoàn đội: Đội ngũ nhân viên, trợ lý của ngôi sao, phụ trách việc tìm kiếm tài nguyên, đàm phán thương vụ, marketing tác phẩm.
8. Kim chủ: Người có tiền hoặc quyền cao chức trọng trong showbiz, đứng sau chống lưng cho một nghệ sĩ.
9. Thủy quân: Một nhóm người được mua chuộc sử dụng tài khoản trên Internet để nâng/dìm nghệ sĩ, tác phẩm bằng các bình luận.
10. Cẩu tử: Tay săn ảnh của các ngôi sao (paparazzi).
12. Khuê mật: Bạn thân, thường chỉ nữ giới.
13. Đại ngôn: Hợp đồng quảng cáo, làm người đại diện cho một thương hiệu.
14. Show tống nghệ: Chương trình truyền hình.
15. C vị: Vị trí trung tâm (center) dễ thu hút sự chú ý nhất trong cả đội hình.
16. Nhân khí: Độ nổi tiếng, độ phổ biến, thể hiện qua lượng fan hâm mộ.
17. Danh khí: vừa có fandom đông đảo vừa có tiếng tăm trong giới giải trí.
18. Quốc dân độ: Độ nhận diện với công chúng trong một đất nước. Ví dụ như nữ diễn viên Triệu Vy nhờ vai diễn Tiểu Yến Tử trong phim Hoàn Châu Cách Cách mà hầu hết người dân cả nước nhớ mặt, biết tên.
19. Nhân mạch: Vòng bạn bè, người quen biết trong giới.
20. Thực tích: Thành tích thực tế, được chứng minh trực tiếp nhất qua việc đoạt cúp và giải thưởng.
Thuật ngữ về các hoạt động trong Cbiz
21. Giải ước: Kết thúc hợp đồng.
22. Hồng: Trở nên nổi tiếng
23. Bạo hồng: Trở nên cực kỳ nổi tiếng, gây sốt diện rộng.
24. Hắc hồng: Nổi tiếng bằng scandal.
25. Hắc: Dùng bài viết để bóc phốt, bôi xấu, công kích đối thủ.
26. Phản hắc: Đáp trả lại, dập tắt những lời chê bai, bôi nhọ của người khác.
27. Sao tác couple/xào couple: Tạo hiệu ứng cặp đôi cho hai người bất kỳ bằng cách “soi” và tung hint những cử chỉ, hành vi thân thiết của họ, khiến khán giả tưởng rằng họ có tình cảm thật với nhau. Ngày nay việc sao tác rất phổ biến, đặc biệt trong tuyên truyền phim ảnh.
28. Show ân ái: Có những hành động thân mật, tình cảm, khiến người ta hoặc ngưỡng mộ hoặc ghen tị.
29. Cẩu lương: Một cặp đôi bày tỏ tình yêu thắm thiết của họ trước mắt những người độc thân.
30. Phong sát: Một cá nhân, cơ quan, tổ chức dùng quyền lực của mình để “đóng băng” các hoạt động của nghệ sĩ hoặc cắt đứt tài nguyên trong làng giải trí của họ
31. Tuyết tàng: Chỉ việc ngôi sao bị chính công ty chủ quản bỏ rơi, phong bế hoạt động gần giống như “đóng băng” hay phong sát.
32. Bơm nước: “Đập tiền” vào việc mua số liệu nhằm phóng đại thành tích thực của một bộ phim/nghệ sĩ.
33. Khống bình: Kiểm soát các bình luận trong một bài viết.
34. Cọ nhiệt: Lợi dụng sự nổi tiếng của người khác để tăng nhiệt độ cho mình.
35. Tẩy trắng: Lấy lại thiện cảm với công chúng, xoá bỏ vết nhơ về phát ngôn, nhân cách, đạo đức trong quá khứ.
36. Bán thảm: Tỏ vẻ mình là người đáng thương, là kẻ bị hại.
37. Bán manh: Có những hành động và biểu cảm đáng yêu khiến người khác xiêu lòng.
38. Đội nồi: Nhận thay tội của người khác, bị đổ vỏ, vu khống, cũng có nghĩa tương đương với “đổ vỏ”.
39. Xuất đạo: Ra mắt công chúng với tư cách nghệ sĩ.
Thuật ngữ Cbiz về tính cách, đặc điểm
40. Nhan khống: “Cuồng” trai xinh gái đẹp, tương tự “thủ khống” là thích ngắm bàn tay, “thanh khống” là thích nghe giọng nói của người khác.
41. Phật hệ: Có tấm lòng Bồ Tát, hiền lành lương thiện, không tâm cơ, không tranh đoạt với ai.
42. Nữ hán tử: Người con gái có tính cách thẳng thắn, mạnh mẽ, hào sảng.
43. Tiểu tam: Người thứ ba xen vào chuyện tình cảm của hai người khác, tương đương với tuesday hay con giáp thứ 13.
44. Trà xanh / lục trà biểu: Chỉ những cô gái trông có vẻ ngây thơ, đơn thuần nhưng thực chất lại đầy mưu mô, toan tính.
45. Hoa sen trắng / bạch liên hoa: Có thể được hiểu theo hai cách là người tử tế, trong sạch và người giả vờ tử tế, trong sạch. Hiện nay nghĩa thứ hai được dùng phổ biến hơn để ám chỉ các cô gái luôn làm ra vẻ trong sáng, vô tội, tương tự như “trà xanh”.
46. Tra nam: Chỉ đàn ông cặn bã hoặc có tính cách trăng hoa, vũ phu.
47. Tiểu bạch kiểm: Các chàng trai trắng trẻo được bao nuôi (mang ý mỉa mai).
48. Phú nhị đại: Con cái của những gia đình siêu giàu có, được kế thừa khối tài sản khổng lồ.
49. Cao phú soái: Cao, giàu và đẹp trai – 3 tiêu chí được coi là lý tưởng đối với đàn ông Trung Quốc.
50. Bạch phú mỹ: trắng, giàu, xinh – 3 tiêu chí lý tưởng đối với con gái Trung Quốc
Thuật ngữ Cbiz về người hâm mộ
51. Trạm tỷ: Người đứng đầu của fansite, hay theo chân thần tượng ra sân bay, đến địa điểm làm việc, quay phim của họ để chụp ảnh rồi đăng lên mạng (tương tự với master fan của KPOP).
52. Truy tinh: Theo đuổi thần tượng.
53. Trèo tường: Dựa vào câu thành ngữ Trung Quốc là “hồng hạnh xuất tường” để lấy từ “xuất tường” – trèo tường để miêu tả hành động của fan hâm mộ từ bỏ thần tượng này để theo đuổi, yêu thích thần tượng khác.
54. Hậu viện hội: Tổ chức đại diện cho một cộng đồng fan hâm mộ (fandom).
55. Fan độc duy: Chỉ thích duy nhất một thành viên trong một nhóm (tương đương với thuật ngữ fan only của KPOP)
56. Fan tư sinh: Hàn Quốc gọi là sasaeng fan, ý chỉ fan cuồng, chuyên có hành động quá khích, bám đuôi hoặc xâm phạm đời sống riêng tư của nghệ sĩ.
57. Fan não tàn: Fan hâm mộ quá u mê và mù quáng đến mức bao biện cho những hành động sai trái của thần tượng.
58. Xé nhau: Fan dùng lời lẽ nặng nề để bóc phốt, công kích, “dìm” idol người khác xuống.
Thuật ngữ Cbiz về lĩnh vực phim ảnh
59. Bình hoa: Chỉ những diễn viên nữ (hoặc có thể dùng cả cho nam) tuy ngoại hình xinh đẹp nhưng diễn xuất “đơ”, vô hồn.
60. Phiên vị: Thứ tự xuất hiện của tên các diễn viên trong phần giới thiệu của một bộ phim hoặc trong các hoạt động tuyên truyền phim. Người nhất phiên (tên xuất hiện đầu) thường là người có vị trí cao nhất, sức ảnh hưởng lớn nhất trong dàn diễn viên. Xếp sau là nhị phiên, tam phiên…
61. Tuyến: Những diễn viên tuyến 1 thường là những người có năng lực diễn xuất tốt nhất và có địa vị cao nhất, theo sau là tuyến 2, tuyến 3… Do đó mà cụm từ “diễn viên tuyến 18” dùng để ám chỉ những diễn viên kém nổi, thường chỉ đóng vai phụ, nói nôm na là “vô danh tiểu tốt”.
62. Tiểu hoa: Chỉ chung tất cả nữ diễn viên còn trẻ tuổi, không phân biệt tuyến, người mới vào nghề cũng có thể gọi là tiểu hoa, tuy nhiên chưa có thành tựu chuyên môn nổi bật.
63. Tiểu sinh: Chỉ chung những nam diễn viên trẻ, tương tự cũng chưa có thành tựu chuyên môn đặc sắc nhưng có giá trị thương mại, dễ hút fangirl.
64. Hoa đán: Nữ diễn viên nổi tiếng, được nhiều người biết tới và công nhận thực lực.
65. Thanh y: Nữ diễn viên hay đóng vai chính trong phim truyền hình thuộc thể loại chính kịch, có độ phổ biến cao, diễn xuất từ ổn trở lên.
66. Đại IP: Chỉ những bộ phim chuyển thể từ truyện hay tiểu thuyết được đầu tư lớn, chế tác hoành tráng, thậm chí gây xôn xao trước cả khi quay và chiếu.
67. Lãnh cơm hộp: Một nhân vật vì tình tiết hoặc kịch bản sắp đặt mà chết đi hoặc hết vai, nói ngắn gọn là “bay màu” khỏi bộ phim.
68. Ảnh đế: Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim điện ảnh.
69. Ảnh hậu: Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim điện ảnh.
70. Thị đế: Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim truyền hình.
71. Thị hậu: Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim truyền hình.
72. Bắc Mỹ tam đại: 3 giải thưởng điện ảnh lớn gồm giải Oscar, giải Quả Cầu Vàng và giải thưởng Điện ảnh Viện Hàn lâm Anh quốc (BAFTA).
73. Châu Âu tam đại: 3 giải thưởng cao quý nhất thuộc 3 liên hoan phim danh tiếng châu Âu, gồm giải Cành Cọ Vàng (LHP Cannes), Gấu Bạc (LHP Quốc tế Berlin), Sư Tử Vàng (LHP Venezia).
74. Tam Kim: 3 giải thưởng điện ảnh danh giá nhất Trung Quốc gồm Kim Mã (Đài Loan), Kim Tượng (Hồng Kông), Kim Kê (Đại Lục).
Thuật ngữ Cbiz về lĩnh vực thời trang
75. Lục đại lam huyết: 6 thương hiệu thời trang cao cấp bluechipbrand, bao gồm:
- 3 thương hiệu của Pháp (Louis Vuitton, Chanel, Dior)
- 2 thương hiệu của Ý (Gucci, Prada)
- 1 thương hiệu của Mỹ (Calvin Klein hay CK)
76. Bát đại hồng huyết: 8 thương hiệu thời trang hồng huyết thường được đề cập gồm: Burberry, Givenchy, Giorgio Armani, Hermes, Lanvin, Saint Laurent, Valentino và Versace. Ngoài ra còn có 3 thương hiệu hồng huyết mới là Balenciaga, Dolce & Gabbana và Fendi.
77. Ngũ đại tạp chí: thường dùng để nói đến 5 tạp chí hàng đầu của nữ (ngũ đại nữ san), xếp theo đẳng cấp giảm dần là Vogue, Elle, Harper’s Bazaar, Marie Claire và Cosmopolitan. Tiêu chí để một sao nữ lên được bìa Ngũ đại là phải có đẳng cấp và khí chất.
78. Nhị tiểu tạp chí: 2 tạp chí L’Officiel và Madame Figaro.
79. Tứ đại tuần san: Femina, Grazia, OK! và Modern Lady. Trong đây chỉ riêng Grazia là tuần san đôi (2 tuần mới ra 1 số), còn lại đều sẽ ra 1 tuần 1 số.
80. Ngũ đại nam san: 5 tạp chí thời trang hàng đầu của nam, gồm GQ, Esquire, L’Officiel Hommes, Bazaar Men’s Style và Elle Men.
81. Khai quý: Tạp chí số tháng 3.
82. Kim cửu: Tạp chí số tháng 9 (tháng vàng).
83. Ngân thập: Tạp chí số tháng 10 (tháng bạc).
Thuật ngữ Cbiz về các nền tảng trực tuyến và nhà đài
83. Đài Việt quất/cá voi xanh: Chỉ đài vệ tinh Chiết Giang, cũng lại do kết cấu của logo mà sinh ra tên gọi.
84. Cụt/Ngỗng: Chỉ Tencent (Đằng Tấn), bởi vì biểu tượng của Tencent là con chim cánh cụt.
85. 271/Đào: Chỉ kênh IQIYI (Ái Kỳ Nghệ). Trong tiếng Trung số 271 đọc là er qi yi (na ná cách đọc của IQIYI), còn một tên khác là Đào bắt nguồn từ việc logo của kênh khá giống quả kiwi (Mị Hầu Đào), cho nên gọi vắn tắt luôn là Đào.
87. Đài Xoài: Chỉ đài truyền hình Hồ Nam, sở dĩ do logo của nhà đài trông giống như quả xoài màu vàng. Hiện tại Hồ Nam cũng có một trang web chiếu show và phim tên là Mango TV.
88. Đài Cà chua: Chỉ đài truyền hình Đông Phương, do logo của đài y hệt một trái cà chua đỏ chót.
Các bộ tam, bộ tứ trong Cbiz
89. Tứ đại Thiên vương: 4 sao nam Hồng Kông từng “làm mưa làm gió” thị trường âm nhạc và phim ảnh những năm 80, 90 (Quách Phú Thành, Trương Học Hữu, Lưu Đức Hoa, Lê Minh).
90. Tam đại Thiên hậu Trung Quốc: 3 nữ danh ca Đặng Lệ Quân, Vương Phi và Na Anh.
91. Tứ đại hoa đán: 4 nữ diễn viên xuất sắc nhất Đại Lục do báo Nam Đô bình chọn gồm Triệu Vy, Châu Tấn, Chương Tử Di và Từ Tịnh Lôi.
92. Song Băng: 2 nữ nghệ sĩ Phạm Băng Băng và Lý Băng Băng.
93. Tứ tiểu hoa đán: Danh sách này không cố định như Tứ đại hoa đán mà biến động qua từng thời kỳ.
94. Thiên triều tứ tử: 4 thành viên người Trung của nhóm nhạc nam EXO, gồm Lộc Hàm, Ngô Diệc Phàm, Trương Nghệ Hưng, Hoàng Tử Thao.
95. Thiên nhai tứ mỹ: 4 mỹ nam đẹp như tượng tạc của màn ảnh Hoa ngữ (Chung Hán Lương, Hoắc Kiến Hoa, Nghiêm Khoan, Kiều Chấn Vũ).
96. Tứ đại lưu lượng: 4 sao nam có lưu lượng hàng đầu gồm Dương Dương, Lộc Hàm, Ngô Diệc Phàm, Lý Dịch Phong.
97. Tam tiểu: 3 nam thành viên nổi tiếng từ độ tuổi thiếu niên thuộc nhóm nhạc TFBOYS (Vương Tuấn Khải, Vương Nguyên, Dịch Dương Thiên Tỉ).
98. Song đỉnh: 2 đỉnh cấp lưu lượng nam là Thái Từ Khôn và Chu Nhất Long.
99. Tam đại bạo: 3 nam diễn viên bùng nổ sự nổi tiếng vào mùa hè 2019, gồm Tiêu Chiến, Vương Nhất Bác (phim Trần Tình Lệnh) và Lý Hiện (phim Cá Mực Hầm Mật).