Nồng độ phần trăm là gì? Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch như thế nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
Công thức tính nồng độ phần trăm (C%)
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
- C% là nồng độ phần trăm, cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam
- mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam
Từ công thức chuẩn trên, ta có thể suy ra được các công thức kèm theo như sau:
Ví dụ về tính nồng độ phần trăm
Ví dụ 1: Hòa tan 40 gam đường vào 160 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Lời giải
Khối lượng dung dịch nước đường là: mdd = 40 + 160 = 200 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
=>
Ví dụ 2:
Cho 40 gram muối ăn hòa tan vào trong 90 gram nước, hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Giải:
Khối lượng của dung dịch NaCl là:
mdd = 40 + 90 = 130 (gam)
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:
⇒
Ví dụ 3: Tính khối lượng của KCL có trong 200g dung dịch KCL 15%
Giải:
Áp dụng công thức:
Ta có:
Vậy:
Kết luận: Vậy trong 200g dung dịch KCL 15% có 30 gam KCL
Ví dụ 4: Đem hoà tan 40 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%. Hãy:
a) Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được
Giải:
Áp dụng công thức
Ta có =>
Vậy khối lượng dung dịch A là 400 gam.
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn nắm rõ công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch, từ đó có thể tính được khối lượng dung dịch, khối lượng chất tan.