Tổng hợp thuật ngữ game thường gặp và ý nghĩa của chúng

Có nhiều thuật ngữ game mà mới chơi chúng ta thường thấy các game thủ có kinh nghiệm thường trao đổi với nhau. Bạn thì lại là người mới và đôi khi không hiểu những thuật ngữ mà họ nói với mình.

Trong danh sách dưới đây sẽ bao gồm các thuật ngữ game và ý nghĩa của các thuật ngữ này. Bạn có thể tìm đến thuật ngữ đó và xem ý nghĩa của nó là gì để trở thành một game thủ sành điệu và giao tiếp tốt hơn với đồng đội cũng như bạn bè của bạn nhé.

Thuật ngữ bắt đầu bằng chữ A

  • AAA: Còn gọi là Triple A, thường sử dụng để nhắc đến những tựa game được làm với kinh phí lớn. Đội ngũ phát triển lớn và chuyên nghiệp hoặc đơn giản chỉ là các nhà phát hành lớn liên kết với studio game và cho ra sản phẩm.
  • Abandonware: Chỉ một game không còn được phát triển hay phân phối chính thức bởi tác giả hoặc công ty phát hành. Những tựa game chơi online thường sẽ không thể chơi được nữa sau khi máy chủ đóng cửa là một dạng thường gặp nhất của Abandonware.
  • Aggro: Viết tắt của Aggressive hoặc hung hãn, áp đảo. Được sử dụng để chỉ hành động dụ dỗ kẻ địch vào tầm đánh của bạn.
  • NPC/Artifical Intelligence: Chỉ những người chơi không do con người điều khiển trong game, còn gọi là máy. Người ta hay chửi "máy ngu quá" là thế đấy.
  • Aimbot: Là một công cụ thường sử dụng trong thể loại game bắn súng góc nhìn thứ nhất (FPS). Cho phép người chơi bắn trúng mục tiêu một cách chính xác nhất mà không cần phải ngắm. Hành vi này được coi là gian lận khi thi đấu chuyên nghiệp lẫn bán chuyên.

thuat ngu game

  • Alpha game: Giai đoạn đang phát triển một tựa game. Nếu Alpha là giai đoạn đầu với những tính năng chưa hoàn thiện thì beta sẽ là giai đoạn tiếp theo của Alpha.
  • AOE (Area of Effect): Mô tả kỹ năng có tầm ảnh hưởng diện rộng trên cả một vùng, có thể là hồi máu hay kỹ năng sát thương.
  • Action Roleplaying Game (ARPG): Là một nhánh con của game phiêu lưu nhập vai tập trung chủ yếu vào chiến đấu theo thời gian thực hơn là tìm hiểu sâu về cốt truyện và phức tạp.
  • Asset flipping: Thuật ngữ này dùng để chỉ những tựa game được tạo nên từ những mô hình ảo mùa từ cửa hàng trực tuyến thay vì phải thiết kế từ đầu. Nghe thì có vẻ thiếu công bằng, nhưng cách làm này sẽ tiết kiệm được nhiều công sức và thời gian, thậm chí ngay cả những NPH lớn cũng sẽ làm cách này.
  • Asynchronous Multiplayer: Chỉ một tựa game không cần tất cả người chơi online cùng lúc để có thể chơi được tựa game đó. Ví dụ như việc chơi cờ qua email chẳng hạn, đó cũng là một dạng game Asynchronous Multiplayer.
  • Avatar: Đại diện bề ngoài của một người chơi trong game.

Thuật ngữ bắt đầu bằng chữ B

ý nghĩa thuật ngữ game

  • Balance: Cân bằng game, để cân bằng được tựa game là cả một quá trình điều chỉnh các thông số hệ thống để đạt được độ cân bằng tùy theo nhà phát triển hướng đến. Trong những tựa game multiplayer như LMHT thì việc cân bằng game để không có một nhân vật hoặc một vũ khí hoặc kỹ năng nào quá vượt trội so với phần còn lại, khiến những người chơi khác rơi vào việc mất lợi thế.
  • Battle Royale: Một thể loại game theo kiểu sinh tồn với PUBG là đại diện cho thể loại này, nó là một biến thể của dòng game Multiplayer để tìm ra game thủ còn sống sót cuối cùng hoặc team sống sót cuối cùng.
  • Beta: Là giai đoạn phát triển game, lúc này game vẫn chưa ở mức cân bằng và chưa có đầy đủ tính năng. Cần phải thử nghiệm để tìm ra các lỗi rồi mới bắt đầu phát hành chính thức. Các bạn vẫn thường thấy các tựa game thường Open Beta cho chơi thử đấy.
  • Boss: Trùm, là một kẻ địch có sức mạnh vượt trội hơn nhiều so với những kẻ địch khác, thường khá khó để người chơi tiêu diệt.
  • Buff: Khá quen thuộc với những tựa game MOBA hay MMORPG. Đây là từ chỉ một trạng thái tích cực được áp dụng tạm thời lên nhân vật của người chơi. Ví dụ như buff tăng giáp, tăng tốc độ đánh, sát thương... Trong cân bằng game thì đây là hành động tăng sức mạnh trực tiếp hoặc gián tiếp cho một nhân vật hoặc trang bị nào đó.
  • Bullshot: Đây là từ chỉ một hình ảnh của nhân vật hoặc hình ảnh của game để quảng bá cho tựa game đó. Và thường thì nó không giống với hình ảnh mà bạn đã thấy trong game.

Thuật ngữ bắt đầu bằng chữ C

thuat ngu game

  • Camping: "Cắm trại" Từ chỉ người chơi ngồi một chỗ để thủ và đợi kẻ địch đến gần. Trong những tựa game FPS thì camping thường là những Sniper, toàn núp chỗ ít ai ngờ đến.
  • Class: Lớp nhân vật, thường thì chỉ xuất hiện trong các tựa game MMORPG với các lớp nhân vật có kỹ năng khác nhau, hoặc các môn phải khác nhau. Nhưng những năm gần đây, các class nhân vật cũng áp dụng cho những tựa game bắn súng như Battlefield hoặc Apex Legend.
  • Checkpoint: Là một khu vực trong game mà khi đến đó thì toàn bộ quá trình chơi trước đó của bạn sẽ được lưu lại tự động hoặc do bạn kích hoạt. Nếu không có check point thì bạn sẽ phải làm lại toàn bộ nhiệm vụ trước đó.
  • Clipping: Chỉ một thuật ngữ về lỗi đồ họa khi một vật thể này đi xuyên qua một vật thể khác, người đi xuyên tường, cầm súng đứng gần tường súng lòi ra ngoài. Hoặc đội mũ mà tóc vẫn xuyên qua.
  • Closed/ Open Beta: Với Open Beta thì ai cũng có thể tham gia thử nghiệm tựa game đó. Còn Closed Beta thì ngược lại khi nhà phát hành sẽ chọn lựa người chơi.
  • Combo: Viết tắt của Combination, chỉ một chuỗi hành động nối tiếp nhau. Phổ biến nhất trong thể loại game đối kháng khi combo là một loạt những đòn tấn công liên tiếp mà nếu thực hiện thành công thì sẽ gây được những hiệu ứng đẹp mắt.
  • Cooldown: Chỉ thời gian hồi chiêu, thường được sử dụng trong các tựa game MOBA hoặc RPG.
  • Crafting: Chế tạo, thường thấy trong các tựa game RPG. Chỉ ra rằng người chơi có thể kết hợp những vật phẩm và nguyên liệu lại thành một vật phẩm tốt hơn.
  • Critical Hit: Đòn chí mạng, ở một số tựa game thì sát thương chí mạng sẽ nhân hệ số sát thương hoặc yêu cầu game thủ phải đánh trúng một điểm để có sát thương chí mạng đó.
  • Crowd Control (CC): Từ dùng để chỉ điều khiển địch trong chiến đấu, ở một số tựa game thì sẽ gọi là kỹ năng khống chế đám đông. Nhất là ở những tựa game MOBA.
  • CRPG: Viết tắt của Classic RPG, thường được nhắc đến các tựa game RPG của phương Tây như Baldur's Gate, Fallout, Planescape, Torment hoặc những tựa game mới hơn như Wasteland 2, Divinity: Original Sin và Pillars of Eternity.

Thuật ngữ bắt đầu bằng chữ D

thuật ngữ game moba

  • Debuff: Chỉ một trạng thái tạm thời khiến nhân vật của người chơi chịu ảnh hưởng của một số hiệu ứng không có lợi. Ví dụ nhân vật bị đòn đánh gây choáng.
  • Dialogue tree: Cây hội thoại là một sơ đồ với nhiều câu hỏi và câu trả lời đã được soạn sẵn để người chơi lựa chọn nhằm kích hoạt các tùy chọn khác đến từ những nhân vật khác.
  • Downloadable Content: Viết tắt là DLC, là một thuật ngữ chỉ những nội dung được thêm vào phần nội dung chính của game mà nhà phát hành riêng rẽ với mức giá mà họ đưa ra. DLC có thể chỉ rất nhỏ như vũ khí mới, một chiếc nón mới hoặc lớn hơn là cả một phần chơi mới.
  • Damage per minutes/second (DPM/DPS): Sát thương trung bình mà nhân vật có thể xuất ra được trong một đơn vị thời gian tương ứng. Thường được dùng để tối ưu hóa nhân vật của bạn hoặc để so sánh giữa nhiều vũ khí khác nhau.
  • Dungeon Crawl: Chỉ một thể loại game tập trung vào việc người chơi chiến đấu, quét sạch những hang động quái vật.

Thuật ngữ bắt đầu bằng chữ E

  • Elo: Chỉ một hệ thống tìm kiếm trận đấu một cách công bằng trong những tựa game mang tính cạnh tranh và có xếp hạng. Hệ thống này sẽ sắp xếp người chơi có cấp độ như nhau được thi đấu cùng nhau để game có thể công bằng hơn.
  • Elo hell: Chỉ một vị trí mà không ai muốn vướng vào trong hệ thống xếp hạng và tính điểm Elo. Đây là thuật ngữ chỉ tình trạng người chơi muốn leo hạng trong hệ thống game nhưng không được vị liên tục thua trận.
  • Emergent Gameplay: Chỉ những tựa game không có kịch bản nhờ một hệ thống kết nối với nhau rất phức tạp. Ví dụ như trong Rimworld, việc hư hại mùa màng sẽ dẫn đến việc người dân phải ăn luôn những con chó của mình khiến họ buồn rầu và đánh nhau với những người chơi khác. Việc này hoàn toàn không được lập trình trước mà do hệ thống game tự làm ra.
  • Emulator: Giả lập, chỉ những phần mềm giả lập chạy một hệ điều hành hay máy chơi game nào đó trên một hệ máy không được hỗ trợ chính thức. Ví dụ như BlueStack chạy Android trên máy tính Windows.
  • Endgame/Elder game: Hay còn gọi là "Phá Đảo". Chỉ đến giai đoạn người chơi đã hoàn thành tất cả các nhiệm vụ chính trong game hoặc đạt đến cấp độ cao nhất. Ở những tựa game MMORPG thì hết nhiệm vụ chính, bạn sẽ phải đi làm nhiệm vụ phụ để kiếm đồ tốt hơn hoặc kiếm được nhiều tiền để giao dịch hơn.
  • Engine: Chỉ ra một phần mềm đựng sẵn được các nhà phát triển dùng để làm ra nhiều loại game khác nhau chỉ dùng cho một game duy nhất. Unreal Engine hay Unity là những engine game dùng để tạo ra nhiều tựa game khác nhau trên nhiều nền tảng khác nhau.
  • Experience Point: Viết tắt EXP, đây là điểm kinh nghiệm mà người chơi kiếm được sau khi giết địch hoặc hoàn thành nhiệm vụ trong game.

Thuật ngữ bắt đầu bằng chữ F

Thuật ngữ game online

  • Free to Play (F2P): Chỉ những tựa game miễn phí không cần phải mua vẫn có thể chơi. Tuy nhiên vẫn sẽ có Microtransaction để kiếm tiền lại.
  • Farming: Chỉ việc người chơi đến một khu vực nào đó đầy quái để cày điểm kinh nghiệm lên cấp, hoặc khu vực đó có nhiều tài nguyên để liên tục khai thác.
  • Feed: Thường dùng trong những tựa game MOBA, phổ biến nhất là LMHT. Chỉ hành động một người chơi liên tục chết dưới bàn tay của kẻ địch. Thường thì người chơi Feed liên tục cũng có vô tình và cố ý, nhưng thường thì chỉ đối với những newbie mà thôi.
  • Fog of war: Một thuật ngữ chỉ những màn sương che dấu hoạt động của kẻ địch hoặc các đơn vị của kẻ địch trong các tựa game theo lượt hoặc chiến thuật thời gian. Điển hình nhất là Đế Chế (AOE).
  • Field of view (FOV): Là từ chỉ khoảng cách tầm nhìn của nhân vật trong game. Thường có trong cài đặt hình ảnh của game. Con số càng lớn thì lượng tầm nhìn có được sẽ càng cao.
  • First Person Shooter (FPS): Chỉ tựa game bắn súng góc nhìn thứ nhất.
  • Frames per second: Viết tắt là FPS, nhưng không phải là thể loại game mà là tốc độ hình ảnh của game xuất ra màn hình. Chính xác là Khung hình trên mỗi giây, số khung hình càng cao thì chuyển động càng mượt mà, con số chuẩn nhất là từ 30 fps đến 60 fps.
  • Frag: Quả lựu đạn nổ hoặc là Frag Grenade. Có thể chỉ hành động chọi lựu đạn để giết địch cũng được.
  • Frame Rate: Chỉ số lượng khung hình riêng biệt được xuất hiện trên màn hình.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ G

thuat ngu game moba

  • Ghosting: Chỉ một thuật ngữ thường được sử dụng trong những tựa game có đồng đội. Một người chơi bị chết sẽ cho những đồng đội còn sống biết thông tin, vị trí của kẻ địch, điển hình nhất là Counter Strike.
  • Glass Cannon: Chỉ một thuật ngữ về một nhân vật, phương tiện hoặc đơn vị nào đó trong game có chỉ số tấn công khủng nhưng lượng máu thì lại rất thấp mà game thủ hay dùng từ máu giấy hoặc yếu máu.
  • Gone Gold: Chỉ một tựa game nếu đã có Gone Gold thì nghĩa là quá trình phát triển đã hoàn tất và sẽ sẵn sàng được bán ra.
  • Griefer: Chỉ một người chơi hay làm phiền, quấy rầy người chơi khác có chủ đích.
  • Grinding: Chỉ một hành động được lặp đi lặp lại để khai thác tài nguyên hoặc kinh nghiệm trong game. Ví dụ đi vào khu vực có quái yếu hơn nhân vật để farm dễ dàng hơn.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ H

  • Head up display (HUD): Là một phần giao diện người dùng trong game luôn luôn hiển thị khi chơi. Ví dụ như hiển thị vũ khí, thanh máu, giáp...
  • Head Glitch: Chỉ hành động của người chơi núp sau vật cản và chỉ ló đầu ra bắn.
  • Hitbox: Được dùng để chỉ bộ phận nào của nhân vât bị trúng đòn.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ J

  • Jungle: Đi rừng, ám chỉ một vài trò của game thủ trong thể loại game MOBA. Người đi rừng thường không đi cùng đồng đội ở các đường chính mà sẽ chui vào trong khu vực rừng rậm để giết quái vật, lên cấp, kiếm tiền. Còn đi gank hay không là tùy lòng hảo tâm và do ăn ở.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ K

  • Kiting: Hay còn gọi là Thả diều, chỉ kỹ thuật người chơi có tầm đánh xa để dụ dỗ địch, và thường sẽ dụ dỗ những địch có tầm đánh ngắn ra nơi khác hoặc vừa tấn công vừa di chuyển liên tục mà không để địch có thể chạm vào người.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ L

thuật ngữ game moba

  • Lag: Một trong những từ ngữ phổ biến nhất trong game. Chỉ hiện tượng độ trễ khi người chơi thực hiện hành động nhưng có độ trễ nhất định, với hành động của nhân vật trong game. Lag trong game thường do chất lượng đường truyền bị ảnh hưởng.
  • Last hit: Trong một số tựa game MOBA thì người chơi sẽ nhận được vàng khi tiêu diệt một con lính hay quái bằng đòn đánh cuối cùng. Last hit sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc thành công tại ván đấu.
  • Limit break: Chỉ dùng trong game chiến đấu khi nhân vật đã đạt đến điểm giới hạn và sẽ tung ra đòn đánh đầy sức mạnh. Đến từ các tuyệt chiêu trong series Final Fantasy.
  • Loot box: Là một hộp quà ảo chứa nhiều vật phẩm bí mật trong game.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ M

  • Macro: Là một công cụ có thể giúp chạy tự động một dòng lệnh hành động trong game. Thường thì trong thể loại game RPG game thủ hay dùng macro để chế tạo liên tục một loại vật phẩm nào đó. Còn trong game bắn súng thì macro gần như bị coi là hành vi gian lận.
  • Mana: Thường dùng trong những tựa game có yếu tố giả tưởng. Mana chỉ một nguồn năng lượng ma thuật để thi triển phép, hết mana thì sẽ không thi triển phép được.
  • Matchmaking: Chỉ hệ thống sảnh chờ của những tựa game có nhiều người chơi. Cho phép tìm kiếm trận đấu với những người chơi cùng trình độ hoặc đơn giản là kiểm đủ người cho trận đấu của mình. Điển hình là PUBG MobileĐấu Trường Chân Lý.
  • Mechanics: Cơ chế hoạt động của nhân vật game, được quyết định bởi các nhà thiết kế game.
  • Melee: Là thuật ngữ chỉ vũ khí cận chiến, hoặc một dạng chiến đấu mà bắt buộc bạn phải áp sát đối phương mới có thể tấn công được. Hoặc dùng tay không hay vũ khí đều được.
  • Meta: Chỉ chiến thuật đang có trong tựa game đó, đặc biệt là ở những tựa game mang tính cạnh tranh cao. Phổ biến nhất là trong LMHT và DTCL, mỗi bản cập nhật mới cửa những tựa game này sẽ thay đổi meta game.

thuat ngu dtcl

  • Metroidvania: Là một dòng game mà trong đó thế giới thường là những căn phòng kết nối với nhau. Thường đầu game sẽ chỉ có một phần nhỏ bản đồ hiện ra, sau đó thì bạn sẽ phải khám phá dần dần thế giới đó bằng nhiều cách khác nhau.
  • Microtransaction: Chỉ những giao dịch sử dụng tiền thật để đổi vật phẩm ảo trong game.
  • Min-Max: Chỉ hướng phát triển nhân vật của mình và chỉ tập trung vào 1 chỉ số và bỏ qua những chỉ số còn lại, gây mất cân bằng cho nhân vật của bạn.
  • Massively Multiplayer Online games: Viết tắt là MMO, một thể loại game có rất nhiều người chơi, và thường là các tựa game RPG.
  • Matchmaking Ranking: Viết tắt là MMR, tương tự như Elo.
  • Mini-boss: Là thuật ngữ game chỉ kiểu boss nhỏ chứ không phải là boss "nhớn", mạnh hơn kẻ địch bình thường và yếu hơn boss.
  • Multiplayer Online Battle Arena: Viết tắt của MOBA, một vài ví dụ điển hình là LMHT, Dota 2, Liên Quân Mobile.
  • Mobs: Thuật ngữ Mob chỉ những kẻ địch cơ bản trong game. Trừ khi chúng là Boss hoặc Mini-boss, còn lại đều là mob hết.
  • Mod: Từ chỉ công cụ giúp người chơi có thể thay đổi dữ liệu game, làm những điều mà nhiều người chơi khác không làm được. Tuy nhiên các bạn nên sử dụng Mod ở những tựa game Offline thôi nhé.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ N

thuật ngữ lol

  • Nerf: Khi có một bản cập nhật game mới đến từ nhà phát hành của một tựa game nào đó và làm yếu nhân vật, vũ khí hay class nào đó thì được gọi là nerf sức mạnh.
  • New Game Plus: Chỉ ra rằng có nhiều tựa game khi đã hoàn thành cốt truyện chính sẽ mở ra một chế độ chơi khác vẫn cốt truyện cũ nhưng sẽ khó hơn nhiều. Vẫn những con quái vật đó nhưng chúng sẽ trâu hơn, mạnh hơn...
  • No Scope: Thuật ngữ dùng để chỉ khi nào bạn diệt địch bằng một khẩu súng, thường là súng bắn tỉa mà không cần đến nòng ngắm thì sẽ gọi là no scope để thể hiện độ pro của bản thân.
  • Noob: Là cách gọi tắt của Newbie, chỉ những người mới chơi trong game.
  • Non-Player Character (NPC): Chỉ tất cả những nhân vật không phải kẻ địch trong game mà bạn không điều khiển được. Hoặc bạn có thể gọi chúng là AI cũng được.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ O

  • Over-Powered: Viết tắt là OP, một nhân vật, một kỹ năng hay một món vũ khí quá mạnh so với những thứ khác trong game.
  • Open World: Chỉ những tựa game thế giới mở, game cho phép bạn khám phá thế giới trong game thoải mái ngoài phần cốt truyện và không chia ra làm nhiều màn chơi cụ thể.
  • Overworld: Thuật ngữ chỉ một khu vực kết nối các màn chơi khác nhau trong game và thường bạn phải trở về khu vực này một cách thường xuyên.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ P

y nghia cua thuat ngu game

  • Patch: Một bản cập nhật, hoặc gọi là bản vá. Thường có những cập nhật mới về nhân vật, vũ khí, trang phục, bản đồ... Tất cả những gì mới trong game, hoặc chỉ cập nhật để sửa lỗi.
  • Perks: Thuật ngữ chỉ lợi thế của nhân vật với hiệu ứng có lợi. VÍ dụ ở những game RPG, nhân vật bị mất máu dưới phần trăm nhất định nào đó thì sẽ được tăng sức mạnh tấn công, đại loại như vậy.
  • Persistence: Hành động của nhân vật để lại hậu quả lâu dài trong game. Ví dụ như bạn phá một tòa nhà trong game mà nó không hồi lại trạng thái cũ như ban đầu khi bạn out ra vào lại thì đó là hiệu lực vĩnh viễn.
  • Persistent World: Thế giới trong game vẫn tiếp tục phát triển ngay cả khi bạn không tương tác với chúng, kiểu mấy game nông trại ý.
  • Ping: Là đơn vị đo độ trễ mạng trong game, tính bằng thời gian gửi thông điệp từ máy bạn đến máy chủ đang kết nối và ngược lại. Nếu ping càng cao thì sẽ càng gây ra ức chế cho người chơi vì lag.
  • Player Character: Nhân vật người chơi điều khiển trong game. Nhân vật theo cốt truyện và nhân vật tạo riêng theo từng class.
  • Power Creep: Khi một nhân vật, vũ khí... mới được thêm vào game và có những đơn vị hoặc kỹ năng rất mạnh khiến cho những thứ cũ hơn yếu đi thì gọi là power creep.
  • Procedural Generation: Hoặc còn gọi là Random Generation, là một kỹ thuật thiết kế tạo ra nội dung dựa trên một thuật toán nhất định. Có nghĩa là tựa game đó có thể tạo được màn chơi mới, vật phẩm mới và nhân vật theo một công thức có sẵn của nhà phát triển,
  • Player vs Environment: Viết tắt của PvE, khi người chơi tấn công những nhân vật không được những người chơi khác điều khiển thì gọi là combat PvE.
  • Player vs Player: Viết tắt của PvP, là khi bạn đấu với những người chơi online khác.
  • Pwn: Hay còn gọi là Pwning, là thuật ngữ game được sử dụng khi một người chơi đánh bại một người chơi khác.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ Q

  • Quick Time Event: Viết tắt là QTE, một thuật ngữ chỉ hành động trong game để thử thách phản xạ của người chơi bằng cách hiển thị nút bấm mà người chơi phải bấm nhanh để nhân vật thực hiện hành động trong một khoảng thời gian ngắn.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ R

thuật ngữ game RPG

  • Raid: Thuật ngữ chỉ một nhiệm vụ yêu cầu một nhóm những người chơi Online cùng nhau thực hiện bằng cách vượt qua các thử thách. Raid: Shadow Legends là một tựa game ví dụ.
  • Ranged: Thuật ngữ game chỉ những vũ khí, hoặc đòn tấn công từ tầm xa. Cung Thủ trong game cũng được gọi là Range, hoặc cung hoặc nỏ, hay phép chưởng từ xa cũng được gọi là Ranged.
  • Respeccing: Là viết tắt của respecialising, hay còn gọi là "Tẩy tủy" trong game kiếm hiệp. Đây là hành động tẩy mọi điểm kỹ năng nhân vật của mình để cộng lại. Chuyển hướng qua một lớp nhân vật khác.
  • Review bomb: Thuật ngữ chỉ hành động của một nhóm người cố gắng đánh giá thấp tựa game nhằm hạ điểm đánh giá trên cửa hàng game. Hành động này thường được sử dụng để chống lại những hành động không đẹp của nhà phát triển.
  • Roleplaying Game: Viết tắt của thuật ngữ RPG. Chỉ những tựa game nhập vai cốt truyện, người chơi sẽ chọn nhân vật của mình theo class nào, có lối chơi gì, kỹ năng như thế nào. Làm nhiệm vụ theo cốt truyện, kiểm điểm kinh nghiệm, nâng cấp kỹ năng...
  • Real-Time Strategy: Viết tắt của RTS, chỉ những tựa game chiến thuật mà người chơi sẽ điều khiển các đơn vị trong game di chuyển và đánh nhau. Dòng game AOE và Starcraft là một ví dụ cho thuật ngữ này.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ S

ý nghĩa các thuật ngữ game

  • Sandbox game: Thuật ngữ chỉ thể loại game thế giới mở những không có mục tiêu rõ ràng để người chơi thực hiện. Ví dụ điển hình nhất cho dòng game này là Minecraft.
  • Save Scumming: Chỉ việc người chơi load lại game liên tục khi đưa ra quyết định không phù hợp để tránh có hậu quả.
  • Scrim: Thuật ngữ chỉ trận đấu giao hữu giữa hai đội không làm ảnh hưởng đến thứ hạng của họ trong game.
  • Shovelware: Thuật ngữ chỉ một phần mềm máy tính bắt buộc phải cài đặt để chơi một tựa game nào đó. Ví dụ Garena chính là một shovelware bắt buộc phải có nếu bạn muốn chơi LMHT hay FIFA Online, hay bạn phải cài Steam để chơi Dota 2 hoặc CS:GO vậy.

tiếng lóng game

  • SIM: Viết tắt của thuật ngữ Simulation hay còn gọi là game mô phỏng, thường dùng để mô phỏng lại một khía cạnh nào đó ở đời thực. Ví dụ Farm Simulator là về mô phỏng trang trại, Euro Truck Simulator là mô phỏng lái xe truck.
  • Single-Player: Thuật ngữ chỉ những game hoặc chế độ chỉ chơi được 1 người mà thôi, trái ngược với những tựa game multi khi có nhiều người chơi cùng lúc.
  • Smurf: Thuật ngữ chỉ những người chơi đã có kinh nghiệm sử dụng một tài khoản mới để chơi cùng với những người chơi có trình độ kém hơn để có một chiến thắng được gọi là Smurf.
  • Speedrun: Chỉ một dạng thử thách cho người chơi khi cố hoàn thành nhiệm vụ của mình một cách nhanh chóng. Gọi là Speedrunner, họ thường tận dụng những lỗi của game để hoàn thành phần chơi của mình một cách nhanh và dễ nhất.
  • Splash Damage: Là một dạng sát thương AOE nhưng sẽ chỉ ảnh hưởng đến các đơn vị ở gần điểm va chạm trung tâm mà thôi.
  • Support: Không còn xa lạ gì với game thủ LMHT, còn trong một tựa game multiplayer thì support có vai trò hỗ trợ các nhiệm vụ như buff máu, hỗ trợ sát thương, hỗ trợ đạn dược... Nói chung là mang lại hiệu ứng có lợi cho đồng đội.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ T

tu long trong game

  • Tank: Hoặc còn gọi là tanker, trong game multi thì tank chủ yếu đóng vai trò thu hút và gánh sát thương từ kẻ địch giùm đồng đội để họ gây sát thương và bảo vệ đồng đội khỏi nguồn sát thương của kẻ địch. Tank thường có lượng máu lớn và lượng giáp lớn.
  • Telegraphing: Thuật ngữ chỉ khi địch hoặc bất cứ thứ gì gây bất lợi hoặc sắp tấn công bạn mà có hiện lên một dấu hiệu nào đó thì hiện tượng này được gọi là telegraph. Nó giúp người chơi chuẩn bị để có thể né kịp thời.
  • Theorycraft: Thuật ngữ chỉ việc phân tích dữ liệu trong game và tạo nên chiến thuật hoàn hảo nhất.
  • Toxicity: Chỉ hành vi chửi bới hoặc bắt nạt của một người chơi hoặc của một nhóm người chơi đối với những người chơi khác bằng những hành vi bắt nạt chửi bới...
  • Turn-based: Game theo lượt, rất giống với các boardgame truyền thống khi hết lượt người này sẽ đến lượt người chơi khác. Trái ngược hoàn toàn với những game RTS, game chiến thuật theo thời gian thực.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ V

  • Vapourware: Thuật ngữ dùng để chỉ các game được công bố một thời gian rất lâu trước đó nhưng vẫn chưa được ra mắt chính thức và thường là bị bỏ ngang, một số còn lặn mất tăm mà không để lại gì cả.
  • Visual Novel: Chỉ những tựa game kể chuyện bằng những hình ảnh và đoạn chat, điển hình là những game Anime mà nhân vật hỏi bạn trả lời đó.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ W

thuật ngữ các thể loại game

  • Walking Simulator: Thuật ngữ chỉ một dạng game cho người dùng khám phá thế giới mà không có mục đích chiến thắng gì hết.
  • WASD: Chỉ 4 phím điều hướng nhân vật trong game phổ biến nhất. Nhất là trên các tựa game góc nhìn thứ nhất. W là đi thẳng, S là lùi, A là sang trái, D là sang phải.
  • World vs World: Viết tắt của WvW, chỉ những trận chiến game giữa những người chơi đến từ các máy chủ khác nhau.
Thứ Ba, 19/11/2019 14:43
3,99 👨 98.134
0 Bình luận
Sắp xếp theo