Quản trị mạng - Intel hiện cung cấp khá đa dạng các bộ vi xử lý với một phần tên "Core", tuy nhiên đó không phải là tất cả. Bạn có gặp phải trở ngại bởi sự khác nhau giữa Core i7 và i5? Vân phân tại sao "2" trong Core 2 không ám chỉ số lượng lõi bộ vi xử lý? Những gì dưới “mũ chùm đầu” của các chíp Pentium và Celeron đời mới? Chúng tôi đã có cuộc trò chuyện với một chuyên gia về phần cứng khá lão luyện để từ đó giúp bạn có được những thông tin qua tên và số trong phần đầu tiên của loạt bài gồm ba phần về các họ bộ vi xử lý hiện hành. Trong phần một này, chúng tôi sẽ giải mã nhưng bộ vi xử lý desktop hiện hành của Intel.
Cả Intel và AMD đều có rất nhiều thay đổi đối với các bộ vi xử lý của họ từ cuộc chiến về hiệu suất giữa Pentium 4 với Athlon XP cách đây một vài năm.
Với rất nhiều model trong các bộ vi xử lý của Intel, điều đã gây ra khó khăn hơn bao giờ hết trong việc chỉ ra chính xác một máy tính cụ thể có bên dưới chiếc “mũ chùm đầu” của nó những gì mà không cần tra cứu các chi tiết kỹ thuật bộ vi xử lý.
Trong bài viết này, bạn sẽ khám phá được các nét tiêu biểu trong các họ bộ vi xử lý desktop hiện hành của Intel.
Xu hướng thiết kế bộ vi xử lý desktop hiện hành
Năm 2010, những xu hướng thiết kế bộ vi xử lý desktop được chia thành các hạng mục sau:
- Đa lõi – Hầu như tất cả các bộ vi xử lý hiện giờ đều có hai hoặc nhiều lõi vi xử lý trong cả desktop và các phiên bản di động. Các bộ vi xử lý đa lõi cho phép hoạt động đa nhiệm tốt hơn (đặc biệt khi có 3GB hoặc nhiều hơn) và thực sự cho hiệu suất cao với các ứng dụng đa luồng (multithread).
- Hiệu suất –Với kỷ nguyên Pentium trước đây, chúng ta thấy có nhiều bộ vi xử lý hiệu suất cao chạy có tốc độ clock trên 3.5GHz, tuy nhiên các bộ vi xử lý nhanh nhất ngày nay chạy với tốc độ clock khiêm tốn hơn, nhưng lại đạt hiệu suất cao hơn trong mỗi chu kỳ clock.
- Thiết kế 64-bit cho thị trường – Hầu như tất cả các bộ vi xử lý hiện nay đều hỗ trợ 64-bit, cho phép chúng có thể chạy các phiên bản Windows 64-bit và các hệ điều hành khác. Hỗ trợ 64-bit cho phép sử dụng dung lượng RAM lớn hơn 3GB, hoạt động đa nhiệm tốt hơn và hiệu suất cao hơn với các file lớn khi có một số lượng RAM lớn được cung cấp.
- Hỗ trợ ảo hóa phần cứng. Ảo hóa là một cách thức thuận tiện cho việc chạy các ứng dụng hay hệ điều hành cũng như phần mềm kế thừa và đã tạo ra cuộc chạy đua trong việt phát triển các bộ vi xử lý hỗ trợ ảo hóa phần cứng. Mặc dù vậy Intel và AMD có các phương pháp khác nhau: AMD tích hợp sự hỗ trợ ảo hóa phần cứng vào hầu hết tất cả các bộ vi xử lý hiện hành và gần đây, trong khi đó sự hỗ trợ của Intel cho vấn đề ảo hóa phần cứng trong các bộ vi xử lý của nó không đồng đều và hạn chế ở một số họ có giá thành cao.
Trong phần 1 của loạt bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu các bộ vi xử lý desktop hiện hành của Intel đang có trong các hạng mục này.
Trong phần 2, chúng tôi sẽ giới thiệu về các bộ vi xử lý di động hiện hành của Intel và phần ba sẽ là giới thiệu về các bộ vi xử lý hiện hành của AMD.
Tổng quan về bộ vi xử lý desktop của Intel
Các họ vi xử lý của Intel hiện hành gồm có Core i7, Core i5, Core i3, Core 2, Pentium và Celeron.
Lưu ý: Không giống như kỷ nguyên Pentium trước đây, các họ bộ vi xử lý Intel hiện hành là sự trộn lẫn khó hiểu giữa các tính năng và các model có vẻ ngoài giống nhau. Chính vì vậy, để xác định chính xác sự kết hợp các tính năng gì có sẵn trong một bộ vi xử lý nào đó, bạn cần truy cập vào ARK website của Intel để tra cứu các chi tiết kỹ thuật cho model bộ vi xử lý đó. Chúng tôi sẽ cung cấp các liên kết xuyên suốt bài viết này để tạo sự theo dõi dễ dàng cho bạn.
Nếu không biết bộ vi xử lý Intel gì bên trong hệ thống của mình, bạn có thể sử dụng tiện ích nhận dạng bộ vi xử lý của Intel (bootable version; Windows version).
Nếu không chắc chắn liệu bạn có bộ vi xử lý Intel hay AMD trong hệ thống, hãy sử dụng CPU-Z.
Họ Core i7
Core i7 hiện là đỉnh cao nhất trong dòng bộ vi xử lý hiện hành của Intel, nó gồm có các cache nhớ lớn nhất, tốc độ clock nhanh nhất và cho mức hiệu suất thực cao nhất, cùng với đó là các công nghệ bộ vi xử lý tiên tiến nhất, gồm có ảo hóa phần cứng, hỗ trợ 64-bit, tự động overclock theo yêu cầu và,…
Core i7 và Series Core i7 Extreme Edition 900
Các bộ vi xử lý này nhanh nhất trong nhóm và gồm có các tính năng dưới đây:
- 4 lõi xử lý – Cung cấp sự hỗ trợ nổi bật cho hoạt động đa nhiệm.
- Công nghệ HT (hyperthreading) của Intel – Khi được kích hoạt, hyperthreading cho phép bộ vi xử lý có thể quản lý gấp hai lần process thread so với các lõi xử lý vật lý. Hay nói cách khác, bộ vi xử lý 4 lõi này có thể quản lý tới 8 thread, bộ vi xử lý 2 lõi có thể quản lý tới 4 thread.
- Cache nhớ thông minh 8MB – Bất cứ vị trí nào trong bộ nhớ cache hợp nhất cũng đều được sử dụng bởi các lõi xử lý.
- Bộ điều khiển bộ nhớ tích hợp hỗ trợ ba kênh cho bộ nhớ DDR3 – Bằng cách tích hợp bộ điều khiển nhớ trong lõi vi xử lý, hiệu suất hệ thống được cải thiện rõ rệt.
- Intel HD Boost hỗ trợ thông lượng media số nhanh hơn.
- Intel Quick Path Interconnect giữa bộ vi xử lý và chipset - Quick Path Interconnect cho phép thông lượng qua nhanh hơn giữa bộ vi xử lý, bộ nhớ và chipset so với kiến trúc bus trước đây. QPI có thể chạy ở tốc độ 4.8 GT/s trong series Core i7 900; 6.4GT/s trong series Extreme Edition 900.
- Intel Turbo Boost—Turbo Boost tăng tốc độ của bộ vi xử lý với các số gia 133MHz trên cơ sở đến tốc độ clock lớn nhất cần thiết, về bản chất là cung cấp khả năng tự động overclock được phê chuẩn bởi nhà sản xuất.
- Intel VT-x (hỗ trợ ảo hóa phần cứng) – Hỗ trợ ảo hóa phần cứng được yêu cầu bởi hầu hết các chương trình ảo hóa Windows Virtual PC mới của Microsoft cho Windows 7, cho phép hiệu suất máy ảo nhanh với các chương trình ảo hóa hỗ trợ ảo hóa phần cứng.
- Hỗ trợ các hệ điều hành và ứng dụng 64-bit
- Dựa trên kiến trúc "Bloomfield"
Series Core i7 800
Các bộ vi xử lý này cung cấp mức hiệu suất thấp hơn so với dòng 900 series bởi sử dụng bộ điều khiển nhớ dual-channel và DMI kết nối chéo giữa bộ vi xử lý và chipset cũ (tốc độ chậm hơn). Đây là các tính năng chính của series này:
- 4 lõi xử lý
- Công nghệ HT (hyperthreading)
- Cache nhớ thông minh 8MB
- Bộ điều khiển nhớ tích hợp, hỗ trợ hai kênh cho bộ nhớ DDR3
- Hỗ trợ Intel HD Boost
- Direct Media Interface (DMI) của Intel hỗ trợ kết nối chéo giữa bộ vi xử lý và chipset - 2.5GT/s
- Intel Turbo Boost hỗ trợ overclocking
- Ảo hóa phần cứng Intel VT-x
- Kiến trúc Intel 64
- Kiến trúc "Lynnfield"
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Core i7 Desktop Processor.
Họ Core i5
Họ bộ vi xử lý Core i5 về cơ bản là một phiên bản cấp thấp hơn của Core i7 800 series. Nó thiếu công nghệ HT, tuy nhiên lại có một số đặc tính khác:
- 4 lõi xử lý
- Cache nhớ thông minh 8MB
- Bộ điều khiển nhớ tích hợp, hỗ trợ hai kênh cho bộ nhớ DDR3
- Hỗ trợ Intel HD Boost
- Direct Media Interface (DMI) của Intel hỗ trợ kết nối chéo giữa bộ vi xử lý và chipset - 2.5GT/s
- Intel Turbo Boost hỗ trợ overclocking
- Ảo hóa phần cứng Intel VT-x
- Kiến trúc Intel 64
- Kiến trúc "Lynnfield"
Họ Core 2
Họ Intel Core 2 là thiết kế desktop đa lõi đầu tiên của Intel khi từ bỏ kiến trúc Pentium 4. Tất cả các bộ vi xử lý Core 2 đều có cache nhớ hợp nhất và cung cấp thông lượng tốt hơn so với các bộ vi xử lý Pentium 4 và Pentium D với tốc độ clock cao hơn cũng như hoạt động “cool” hơn.
Dù có tên như vậy nhưng họ Core 2 vẫn chỉ gồm có các bộ vi xử lý single-core, dual-core và quad-core.
Core 2 Extreme
Các bộ vi xử lý Core 2 Extreme được cung cấp trong ba series: quad-core QX9000, QX6000 series, và dual-core X6000 series. Các phần dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu về các tính năng chính của mỗi một series.
Series Core 2 Extreme Processor QX9000
Core 2 Extreme Processor QX9000 series là series nhanh nhất của Intel cho tới khi xuất hiện họ Core i7. Nó gồm có các tính năng chính dưới đây:
- 4 lõi xử lý
- Cache 12MB L2
- Hỗ trợ Intel VT-x
- Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
- Front side bus 1333MHz
- Kiến trúc "Yorkfield"
Series Core 2 Extreme Processor QX6000
Core 2 Extreme Processor QX6000 series đặc trưng với kích thước cache nhỏ hơn và dải tốc độ clock thấp hơn so với QX9000 series. Các tính năng chính của nó bao gồm:
- 4 lõi xử lý
- Cache 8MB L2
- Hỗ trợ Intel VT-x
- Hỗ trợ các hệ điều hành và ứng dụng 64-bit
- Front side bus 1333MHz
- Kiến trúc "Kentsfield"
Series Core 2 Extreme Processor X6000
"Series" này là loạt bộ xử lý Extreme đầu tiên trong họ Core 2, cũng có nhiều điểm chung với Core 2 Duo E6000 series như các bộ vi xử lý đã giới thiệu trên. Các tính năng chính của nó gồm có:
- 2 lõi xử lý
- Cache 4MB L2
- Hỗ trợ Intel VT-x
- Hỗ trợ hệ điều hành và các ứng dụng 64-bit
- Kiến trúc "Conroe"
Core 2 Quad
Tất cả các bộ vi xử lý Core 2 Quad đều có 4 lõi xử lý, tuy nhiên các tính năng của chúng lại khá khác nhau. Các bộ xử lý Core 2 Quad có ba series: Q9000, Q8000, và Q6000. Các tính năng chủ yếu của chúng được miêu tả trong phần dưới đây.
Series Core 2 Quad Processor Q9000
Core 2 Quad Processor Q9000 series dựa trên Core 2 Quad Extreme Processor QX9000 series, tuy nhiên có cache nhỏ hơn (trong hầu hết các model) và tốc độ clock cũng chậm hơn. Nó có các tính năng chủ yếu sau:
- 4 lõi xử lý
- Cache 6MB hoặc 12MB L2 (phụ thuộc theo model)
- Hỗ trợ Intel VT-x
- Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
- Front side bus 1333MHz
- Kiến trúc "Yorkfield"
Series Core 2 Quad Processor Q8000
Core 2 Quad Processor Q8000 series tỏ ra chậm hơn, có kích thước cache nhỏ hơn so với Q9000 series. Nó có các đặc tính sau:
- 4 lõi xử lý
- Cache 4MB L2
- Hỗ trợ Intel VT-x trong một số model
- Hỗ trợ hệ điều hành và các ứng dụng 64-bit
- Front side bus 1333MHz
- Kiến trúc "Yorkfield"
Series Core 2 Quad Processor Q6000
Core 2 Quad Processor Q6000 series là phiên bản chậm hơn so với Core 2 Extreme QX6000 series. Các tính năng chính của nó bao gồm:
- 4 lõi xử lý
- 8MB L2 cache
- Hỗ trợ Intel VT-x
- Hỗ trợ hệ điều hành và các ứng dụng 64-bit
- Front side bus 1066MHz
- Kiến trúc "Kentsfield"
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Core 2 Quad Processor Q6000 series.
Core 2 Duo
Các bộ vi xử lý Core 2 Duo là các thành viên đầu tiên của họ Core 2 và có đến hơn hai tá model. Các bộ vi xử lý Core 2 Duo được cung cấp trong bốn series: E8000, E7000, E6000, và E4000. Các tính năng chủ yếu của chúng được miêu tả trong phần dưới đây:
Series Core 2 Duo Processor E8000
Core 2 Duo E8000 series là dòng nhanh nhất trong số Core 2 Duo series. Nó có các đặc tính sau:
- 2 lõi xử lý
- 6MB L2 cache
- Hỗ trợ Intel VT-x trong một số model
- Hỗ trợ các hệ điều hành và ứng dụng 64-bit
- 1333MHz Front Side Bus
- Kiến trúc "Wolfdale"
Series E7000
Core 2 Duo E7000 series là phiên bản có cache nhỏ hơn và tốc độ chậm hơn so với E8000 series. Nó có các tính năng dưới đây:
- 2 lõi xử lý
- 3MB L2 cache
- Hỗ trợ Intel VT-x trong một số model
- Hỗ trợ các hệ điều hành và ứng dụng 64-bit
- 1066MHz Front Side Bus
- Kiến trúc "Wolfdale”
Series E6000
- Hai lõi xử lý
- 2MB L2 cache
- Hỗ trợ Intel VT-x
- Hỗ trợ các hệ điều hành và ứng dụng 64-bit
- Front Side Bus 1066MHz
- Kiến trúc "Conroe"
Series E4000
- Hai lõi xử lý
- 2MB L2 cache
- Hỗ trợ các hệ điều hành và ứng dụng 64-bit
- Front Side Bus 800MHz
- Kiến trúc "Conroe"
Series Core 2 Solo
Các bộ vi xử lý Core 2 Solo đặc trưng bằng một lõi đơn và chạy với tốc độ clock dưới 1.5GHz. Có hai series cho dòng này: U2000 và SU3000.
Series Core 2 Solo U2000
- Một lõi xử lý
- 1MB L2 Cache
- Hỗ trợ Intel VT-x
- Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
- 533MHz Front Side Bus
- Các yêu cầu Ultra low power (5.5 w Max TDP)
- Kiến trúc "Merom"
Series Core 2 Solo SU3000
- Một lõi xử lý
- 3MB L2 Cache
- Hỗ trợ Intel VT-x
- Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
- 800MHz Front Side Bus
- Các yêu cầu Ultra low power (5.5 w Max TDP)
- Kiến trúc " Penryn"
Lưu ý: Để tìm hiểu thêm về các họ bộ vi xử lý Core Solo và Core Duo không còn dùng nữa, bạn có thể tham khảo thêm tại website.
Họ Pentium E2000, E5000, E6000
Mặc dù bộ vi xử lý Intel đầu tiên mang tên Pentium được giới thiệu vào năm 1993, nhưng cái tên Pentium liên tục là một lựa chọn được ưa chuộng cho các bộ vi xử lý Intel. Trớ trêu thay, trong khi Pentium được sử dụng đầu tiên với danh nghĩa tên cho một bộ vi xử lý thế hệ thị trường thứ năm của Intel nhưng các sản phẩm Pentium E-series lại là các phiên bản cấp thấp hơn trong kiến trúc mới hơn và chỉ được sử dụng trong các desktop. Các bộ vi xử lý Pentium hiện có sẵn trong ba series: E2000, E5000 và E6000.
Series E6000
Nhóm các bộ vi xử lý Pentium này là phiên bản cấp thấp hơn của Core 2 Duo E7000 series:
- Hai lõi xử lý
- 2MB L2 Cache
- Hỗ trợ Intel VT-x
- Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
- 1066MHz Front Side Bus
- Kiến trúc " Wolfdale "
Series E5000
Nhóm các bộ vi xử lý Pentium này là phiên bản cấp thấp hơn của Core 2 Duo E5000 series
- Hai lõi xử lý
- 2MB L2 Cache
- Hỗ trợ model hỗ trợ ảo hóa phần cứng Intel VT
- Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
- 800MHz Front Side Bus
- Kiến trúc " Wolfdale "
Series E2000
Số model Pentium trong E2000 series phân biệt các bộ vi xử lý cấp thấp hơn của Core 2 Duo E2000 series:
- Hai lõi xử lý
- 1MB L2 Cache
- Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
- 800MHz Front Side Bus
- Kiến trúc " Conroe "
Lưu ý: Để có thêm các thông tin về các bộ vi xử lý nhãn Pentium cũ hơn của Intel, bạn có thể tham khảo website này.
Celeron E-Series
Intel đã sử dụng tên "Celeron" cho các bộ vi xử lý máy tính cá nhân di động và desktop cấp thấp hơn một thập kỷ gần đây. Các bộ vi xử lý Celeron E-series hiện hành đặc trưng bởi tốc độ clock thấp, cache nhớ nhỏ và tốc độ front-side bus thấp hơn so với các bộ vi xử lý Pentium E-series, hầu hết trong số chúng đều dựa trên thiết kế Core 2 Duo.
Celeron E3000 Series
- Hai lõi xử lý
- 1MB L2 Cache
- Công nghệ ảo hóa Intel VT
- Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
- 800MHz Front Side Bus
- Kiến trúc " Wolfdale "
Celeron E1000 Series
Các bộ vi xử lý này có các tính năng sau:
- Hai lõi xử lý
- 512KB Cache
- Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
- 800MHz Front Side Bus
- Kiến trúc " Conroe"