Sử dụng Terminal trên Mac làm FTP hoặc SFTP Client

Cho phép người dùng có thể sử dụng giao thức FTP và SFTP để giao tiếp với các máy chủ từ xa

File Transfer Protocol (FTP) và Secure File Transfer Protocol (SFTP) là 2 giao thức được sử dụng khá phổ biến để di chuyển các file, dữ liệu giữa thiết bị nội bộ và server từ xa. Các giao thức này thường xuyên được các nhà phát triển web thường xuyên sử dụng để thay đổi server của họ, và có rất nhiều FTP clients có sẵn.

Tuy nhiên trên Mac cũng được tích hợp một công cụ cho phép người dùng có thể sử dụng giao thức FTP và SFTP để giao tiếp với các máy chủ từ xa mà ít ai biết điến, đó là Terminal.

Trong bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng Terminal trên Mac làm FTP hoặc SFTP Client trên Mac.

Lưu ý:

Để sử dụng SFTP bạn phải truy cập SSH và kích hoạt server. Nếu không truy cập SSH, bạn có thể liên hệ với nhà cung cấp hoặc sử dụng FTP.

Tuy nhiên nên nhớ rằng FTP thường không an toàn.

Đăng nhập Server

Việc đăng nhập server từ xa khá là đơn giản. Bạn cần một username FTP/SFTP và mật khẩu để đăng nhập server. FTP cho phép người dùng có thể đăng nhập ẩn danh, nhưng tốt nhất bạn nên đăng nhập bằng tên người dùng (username) và mật khẩu.

- Sử dụng FTP:

Sử dụng câu lệnh dưới đây để đăng nhập server từ xa bằng FTP:

ftp server_ip

Lúc này bạn sẽ được yêu cầu nhập username (tên người dùng). Nhiệm vụ của bạn là nhập tên người dùng vào đó rồi nhấn Enter. Tiếp theo Terminal sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu, chỉ cần nhập mật khẩu vào đó rồi nhấn Enter để đăng nhập.

- Sử dụng SFTP:

Nhập câu lệnh dưới đây để đăng nhập server từ xa bằng SFTP;

sftp username@server_ip

Bạn sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu, nhiệm vụ của bạn là nhập mật khẩu vào đó rồi nhấn Enter để đăng nhập.

1. Upload và tải các file

Một trong những chức năng cơ bản của FTP/SFTP client là khả năng upload các file từ local host sang server từ xa, và tải các file trên server từ xa.

Sử dụng FTP hoặc SFTP:

- Upload file:

Sử dụng câu lệnh dưới đây để upload các file sang server từ xa:

put path_to_local_file remote_file

Cho ví dụ, nếu muốn upload một file có tên là index.txt, sử dụng câu lệnh dưới đây:

put /Users/akshaygangwar/index.txt index.txt

 Upload file

Lệnh này sẽ đặt các file có tên "index.html" từ thư mục chính vào các thư mục đang hoạt động trên server từ xa.

Lưu ý:

Để tìm các thư mục đang hoạt động, bạn có thể sử dụng lệnh "pwd".

- Tải các file:

Lệnh để tải các file trên server từ xa là:

get path_to_remote_file local_file

Cho ví dụ, nếu muốn tải file có tên là newfile.txt, bạn sử dụng câu lệnh dưới đây:

get newfile.txt newfile.txt

Tải các file

Lệnh này sẽ tải các file có tên “newfile.txt” trên các thư mục đang hoạt động trên server từ xa về thư mục đang hoạt động trên Mac.

2. Tạo một thư mục mới

Tạo một thư mục mới trên server từ xa là bước khá quan trọng, được thực hiện bởi FTP Client.

- Sử dụng FTP hoặc SFTP:

Việc tạo một thư mục mới bằng cách sử dụng Terminal khá đơn giản. Bạn có thể sử dụng lệnh này cho cả FTP và SFTP:

mkdir directory_name

Trong lệnh trên, directory_name là tên thư mục mà bạn muốn tạo.

Giả sử nếu muốn tạo thư mục có tên là Beebom, bạn sử dụng câu lệnh dưới đây:

mkdir Beebom

Tạo một thư mục mới

3. Đổi tên các file trên Server

- Sử dụng FTP hoặc SFTP:

Để đổi tên các file trên server từ xa bằng cách sử dụng Terminal làm FTP/SFTP Client, bạn sử dụng câu lệnh dưới đây:

rename old_name new_name

Cho ví dụ nếu muốn thay đổi tên “newfile.txt” thành “mainlog.txt”, bạn sử dụng câu lệnh:

rename newfile.txt mainlog.txt

Đổi tên các file trên Server

Và file “newfile.txt” sẽ được đổi tên thành “mainlog.txt”.

4. Xóa các file

Terminal còn cho phép bạn xóa các file trên server từ xa. Tuy nhiên lệnh này trên FTP và SFTP sẽ khác nhau một chút.

- Sử dụng FTP:

Lệnh để xóa các file trên server từ xa sử dụng FTP là:

delete file_name

Trong câu lệnh trên file_name là tên file mà bạn muốn xóa.

Cho ví dụ nếu muốn xóa file có tên “beebomold.txt”, bạn sử dụng câu lệnh:

delete beebomold.txt

Và file “beebomold.txt” sẽ bị xóa khỏi server từ xa.

5. Di chuyển các file trong Server từ xa

Sử dụng Terminal làm FTP client cũng cho phép bạn di chuyển các file trong server từ xa như cách mà bạn sử dụng ứng dụng thứ 3 FTP client.

Sử dụng FTP hoặc SFTP:

Lệnh để di chuyển các file trong server trên cả FTP và SFTP là:

rename file_name path_to_new_file/file_name

Cho ví dụ nếu muốn di chuyển file có tên “testresults.txt” từ thư mục "test" sang thư mục "results", bạn sử dụng câu lệnh dưới đây:

rename testresults.txt results/testresults.txt

 Di chuyển các file trong Server từ xa

6. Kiểm tra ngày cập nhật cuối (Last Modified)

Để kiểm tra ngày cập nhật cuối cùng của 1 file hoặc 1 thư mục, bạn cũng có thể sử dụng Terminal.

Sử dụng FTP hoặc SFTP:

Lệnh để kiểm tra lần cập nhật cuối cùng của 1 file là:

ls -l file_name

Lệnh này sẽ hiển thị một số thông tin dưới dạng bảng. Các cột có các giá trị ngày và giờ tương ứng với giá trị "Last Modified" (lần cập nhật cuối cùng).

Cho ví dụ, nếu muốn kiểm tra ngày cập nhật cuối cùng của file có tên “testresults.txt”, bạn sử dụng câu lệnh:

ls -l testresults.txt

Kiểm tra ngày cập nhật cuối

7. Kiểm tra và chỉnh sửa quyền cho phép

Việc thiết lập quyền cho phép các file khá là quan trọng. Trong một số trường hợp nếu quyền cho phép sai có thể dẫn đến lỗi không load được ứng dụng.

Sử dụng FTP hoặc SFTP:

- Kiểm tra quyền cho phép:

Việc kiểm tra và chỉnh sửa quyền cho phép bằng cách sử dụng Terminal làm client khá đơn giản, sử dụng câu lệnh:

ls -l file_name

Trong lệnh trên file_name là tên file của bạn.

Lệnh này sẽ hiển thị một số thông tin dưới dạng bảng. Cột đầu tiên sẽ hiển thị quyền cho phép các file.

Cho ví dụ nếu muốn kiểm tra quyền cho phép của file “testresults.txt”, bạn sử dụng câu lệnh:

ls -l testresults.txt

Kiểm tra quyền cho phép

- Chỉnh sửa quyền cho phép:

Nếu một file bị gán quyền cho phép không đúng, hoặc nếu chỉ muốn xem quyền cho phép, bạn có thể sử dụng Terminal để chỉnh sửa quyền cho phép của file. Sử dụng lệnh:

chmod permissions_value file_name

Giả sử nếu muốn thiết lập chế độ đọc, viết và thực thi quyền cho phép file “testresults.txt”, bạn sử dụng câu lệnh:

chmod 777 testresults.txt

Chỉnh sửa quyền cho phép

8. Tạo các file mới

Việc tạo các file mới trên Server chưa bao giờ là đơn giản cả. Nhưng không có nghĩa là không thể.

Sử dụng FTP hoặc SFTP:

Sử dụng các lệnh dưới đây để tại một file mới trên server từ xa:

!touch file_name

put file_name file_name

Cho ví dụ nếu muốn tạo file có tên “newtest.txt” trên server, bạn sử dụng câu lệnh dưới đây:

!touch newtest.txt

put newtest.txt newtest.txt

Tạo các file mới

Lúc này file “newtest.txt” sẽ được tạo ra và upload lên server.

9. Chỉnh sửa các file đang tồn tại

Sử dụng FTP hoặc SFTP:

Các lệnh để chỉnh sửa các file đang tồn tại trên server từ xa là:

get file_name file_name

!nano file_name

put file_name file_name

Ví dụ nếu muốn chỉnh sửa file “newtest.txt”, sử dụng các câu lệnh là:

get newtest.txt newtest.txt

!nano newtest.txt

put newtest.txt newtest.txt

Chỉnh sửa các file đang tồn tại

Các lệnh trên sẽ chỉnh sửa file “newtest.txt” và upload file lên server.

10. Tạo bản sao các file

Khi chỉnh sửa các file trên server từ xa, cách tốt nhất là bạn nên copy các file gốc để tránh trường hợp xấu xảy ra.

Sử dụng FTP hoặc SFTP:

Để tạo các bản sao của một file trên server từ xa, bạn sử dụng các lệnh:

get file_name file_name

!mv file_name new_file_name

put new_file_name new_file_name

Ví dụ nếu muốn tạo bản sao “newtest_copy.txt” của file “newtest.txt”, sử dụng các lệnh:

get newtest.txt newtest.txt

!mv newtest.txt newtest_copy.txt

put newtest_copy.txt newtest_copy.txt

Tạo bản sao các file

Tham khảo thêm một số bài viết dưới đây:

Chúc các bạn thành công!

Thứ Ba, 13/09/2016 15:38
31 👨 2.425
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Phần mềm hệ thống