Quản trị mạng - Trong phần trước chúng ta đã tìm hiểu một số tính năng mới trong Exchange Server 2010, gồm: High Availability, Archiving, Federation và Sharing. Trong phần này chúng ta sẽ tiếp tục khám phá một số tính năng mới trong EMC.
>> Khám phá EMC trong Exchange Server 2010 (P.1)
Quản lý giấy phép
Trong Exchange Server 2010, EMC (Exchange Management Console) đã được cải tiến đáng kể những tính năng quản lý cấp phép. Giờ đây bạn có thể cấp phép cho nhiều dịch vụ Exchange ngay bên trong EMC, có thể chỉ định giấy phép đại diện để áp dụng cho mọi miền phụ, bạn cũng có thể làm mới giấy phép CA nhóm 3 cũng như những giấy phép tự cấp, … EMC cũng cho phép quản trị viên nhận biết miền sẽ được sử dụng cho tên thông thường (Common Name) của các giấy phép. Những hình minh họa dưới đây cho thấy một số tính năng mới của công cụ quản lý giấy phép trong EMC.
Quản lý nhiều Forest
Trước phiên bản Exchange Server 2010, việc quản lý hệ thống với nhiều Forest yêu cầu quản trị viên phải sử dụng Terminal Server trong mỗi Forest để quản lý Forest đó. Với Exchange Server 2010, quản trị viên giờ đây có thể kiểm tra và quản lý nhiều Forest trong cùng một Console. Tính năng này rất hữu dụng trong việc quản lý những hệ thống Exchange lớn. Việc bổ sung nhiều Forest vào EMC bạn chỉ cần lựa chọn hành động Add Exchange Forest và chỉ định FQDN (Full Qualified Domain Name – Tên miền hội đủ tiêu chuẩn) của máy chủ đích và cấu hình cho nó. Khi kết nối thành công vào Forest mới này, bạn sẽ thấy nó hiển thị trong một node mới được bổ sung vào bảng Navigation bên trái như trong hình dưới đây.
Di chuyển hòm thư
Exchange Server 2010 tích hợp một nhóm lệnh PowerShell mới giúp thực hiện di chuyển hòm thư giữa các cơ sở dữ liệu và/hoặc các Forest. Lệnh Move-Mailbox của Exchange Server 2007 đã được thay thế bằng nhóm lệnh *-MoveRequest. Và EMC cũng được cải tiến để thực hiện nhóm lệnh mới này. Bạn có thể di chuyển những hòm thư giữa các cơ sở dữ liệu sử dụng wizard New Local Move Request. Và nếu đã thực hiện kết nối tới nhiều Forest trong cùng EMC bạn cũng có thể sử dụng wizard New Remote Move Request để di chuyển những hòm thư giữa các Forest. Sau đó bạn có thể giám sát quá trình di chuyển tiếp theo trong node con Move Request mới của node Recipient Configuration trên bảng Left Navigation. Những hình sau đây minh họa một phần tính năng này.
Hợp nhất Mail
Với tính năng Unified Messaging (hợp nhất mail) trong Exchange Server 2010, nhiều công cụ quản trị được đặt trên giao diện quản trị. Một số công cụ này bao gồm: Voice Mail Preview, Personal Auto Attendants, Protected Voice Mail, UM Gateway Configuration, … Lưu ý, trong Exchange Server 2010, tính năng Fax được đưa vào nhóm công cụ Fax nhóm 3. Những hình minh họa dưới đây thể hiện một số tác vụ quản trị của Unified Messaging.
>> Khám phá EMC trong Exchange Server 2010 (P.1)
Quản lý giấy phép
Trong Exchange Server 2010, EMC (Exchange Management Console) đã được cải tiến đáng kể những tính năng quản lý cấp phép. Giờ đây bạn có thể cấp phép cho nhiều dịch vụ Exchange ngay bên trong EMC, có thể chỉ định giấy phép đại diện để áp dụng cho mọi miền phụ, bạn cũng có thể làm mới giấy phép CA nhóm 3 cũng như những giấy phép tự cấp, … EMC cũng cho phép quản trị viên nhận biết miền sẽ được sử dụng cho tên thông thường (Common Name) của các giấy phép. Những hình minh họa dưới đây cho thấy một số tính năng mới của công cụ quản lý giấy phép trong EMC.
Hình 15: Tạo giấy phép đại diện mới.
Hình 16: Cấp phép cho nhiều dịch vụ. Người dùng không cần phải chuyển sang IIS
để thực hiện những tác vụ quản lý giấy phép.
để thực hiện những tác vụ quản lý giấy phép.
Quản lý nhiều Forest
Trước phiên bản Exchange Server 2010, việc quản lý hệ thống với nhiều Forest yêu cầu quản trị viên phải sử dụng Terminal Server trong mỗi Forest để quản lý Forest đó. Với Exchange Server 2010, quản trị viên giờ đây có thể kiểm tra và quản lý nhiều Forest trong cùng một Console. Tính năng này rất hữu dụng trong việc quản lý những hệ thống Exchange lớn. Việc bổ sung nhiều Forest vào EMC bạn chỉ cần lựa chọn hành động Add Exchange Forest và chỉ định FQDN (Full Qualified Domain Name – Tên miền hội đủ tiêu chuẩn) của máy chủ đích và cấu hình cho nó. Khi kết nối thành công vào Forest mới này, bạn sẽ thấy nó hiển thị trong một node mới được bổ sung vào bảng Navigation bên trái như trong hình dưới đây.
Hình 17: Bổ sung Forest Exchange mới vào EMC bằng cách lựa chọn
hành động Add Exchange Forest.
hành động Add Exchange Forest.
Hình 18: Bảng Navigation bên trái hiển thị hai Forest Exchange trong cùng một Console.
Di chuyển hòm thư
Exchange Server 2010 tích hợp một nhóm lệnh PowerShell mới giúp thực hiện di chuyển hòm thư giữa các cơ sở dữ liệu và/hoặc các Forest. Lệnh Move-Mailbox của Exchange Server 2007 đã được thay thế bằng nhóm lệnh *-MoveRequest. Và EMC cũng được cải tiến để thực hiện nhóm lệnh mới này. Bạn có thể di chuyển những hòm thư giữa các cơ sở dữ liệu sử dụng wizard New Local Move Request. Và nếu đã thực hiện kết nối tới nhiều Forest trong cùng EMC bạn cũng có thể sử dụng wizard New Remote Move Request để di chuyển những hòm thư giữa các Forest. Sau đó bạn có thể giám sát quá trình di chuyển tiếp theo trong node con Move Request mới của node Recipient Configuration trên bảng Left Navigation. Những hình sau đây minh họa một phần tính năng này.
Hình 19: Wizard New Local Move Request có thể được sử dụng để di chuyển
hòm thưc giữa các cơ sở dữ liệu.
hòm thưc giữa các cơ sở dữ liệu.
Hình 20: Sử dụng wizard New Remote Move Request để di chuyển
hòm thư giữa các Forest Exchange.
hòm thư giữa các Forest Exchange.
Hình 21: Giám sát quá trình di chuyển hòm thư tiếp theo trong node Move Request mới.
Quá trình di chuyển này có thể bị hủy qua hành động Remove Move Request mới.
Quá trình di chuyển này có thể bị hủy qua hành động Remove Move Request mới.
Hợp nhất Mail
Với tính năng Unified Messaging (hợp nhất mail) trong Exchange Server 2010, nhiều công cụ quản trị được đặt trên giao diện quản trị. Một số công cụ này bao gồm: Voice Mail Preview, Personal Auto Attendants, Protected Voice Mail, UM Gateway Configuration, … Lưu ý, trong Exchange Server 2010, tính năng Fax được đưa vào nhóm công cụ Fax nhóm 3. Những hình minh họa dưới đây thể hiện một số tác vụ quản trị của Unified Messaging.
Hình 22: Cấu hình Unified Messaging Dial Plans.
Hình 23: Cấu hình Unified Messaging Mailbox Policies.
Hình 24: Cấu hình Unified Messaging Auto Attendants.
Hình 25: Cấu hình chế độ Startup cho một Unified Messaging Server Role.