-
Thỉnh thoảng, Windows có thể hành động kỳ lạ và hiển thị sai thời gian. Nếu điều đó từng xảy ra với bạn, bạn có thể buộc đồng bộ thời gian Windows bằng một lệnh duy nhất.
-
DISTINCT trong SQL là gì? Cách dùng Select Distinct trong SQL như thế nào? Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu nhé!
-
SQL có một tập hợp quy tắc và hướng dẫn được gọi là Syntax (cú pháp). Bài này sẽ liệt kê nhanh cho bạn những cú pháp SQL cơ bản.
-
Nếu bạn cần hiểu rõ hơn về cách Windows và các ứng dụng của nó sử dụng tài nguyên của máy tính, thì Resource Monitor (resmon.exe) là công cụ phù hợp cho nhiệm vụ này.
-
Các cấu trúc điều khiển luồng yêu cầu lập trình viên xác định một hoặc nhiều điều kiện để được đánh giá và kiểm tra bởi chương trình, cùng với các lệnh được thực hiện nếu điều kiện được xác định là đúng, hoặc các lệnh khác được thực hiện nếu điều kiện xác định là sai.
-
Click là một gói Python để viết các giao diện dòng lệnh với ít code nhất có thể. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng Click để tạo chương trình dòng lệnh.
-
Lệnh change port liệt kê hoặc thay đổi ánh xạ cổng COM để tương thích với các ứng dụng MS-DOS.
-
Action Center là một trong những tính năng bị đánh giá thấp trong Windows 10. Tuy nhiên, nếu bạn có thói quen sử dụng Action Center thay vì ứng dụng Settings thì bạn có thể tiết kiệm số lần nhấp chuột và cả thời gian nữa. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu 3 trong số những shortcut Action Center hữu ích nhất nhé!
-
Lệnh change user thay đổi chế độ cài đặt cho máy chủ Remote Desktop Session Host (rd Session Host).
-
Lệnh bootcfg timeout thay đổi giá trị time-out (hết thời gian chờ) của hệ điều hành. Lệnh áp dụng cho: Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012.
-
Lệnh change logon bật hoặc tắt đăng nhập từ phiên khách hoặc hiển thị trạng thái đăng nhập hiện tại. Tiện ích này rất hữu ích cho việc bảo trì hệ thống.
-
Phần mềm NirCmd là một công cụ dòng lệnh mà bạn có thể sử dụng trong Command Prompt trên bất kỳ nền tảng Windows nào.
-
Lệnh Fsutil fsinfo liệt kê tất cả các ổ đĩa, truy vấn loại ổ đĩa, thông tin ở đĩa truy vấn, truy vấn thông tin ổ đĩa NTFS cụ thể hoặc truy vấn thống kê hệ thống file.
-
Lệnh Fsutil hardlink tạo một hard link (liên kết cứng) giữa một file hiện có và một file mới.
-
Lệnh bootcfg rmsw loại bỏ các tùy chọn load hệ điều hành cho một mục nhập hệ điều hành được chỉ định.
-
Lệnh Fsutil resource tạo một Transactional Resource Manager thứ cấp, khởi động hoặc dừng Transactional Resource Manager, hay hiển thị thông tin về Transactional Resource Manager.
-
Lệnh gzip là một công cụ phổ biến được sử dụng để nén/giải nén các file trong Linux. Quản Trị Mạng trình bày những điều cơ bản của công cụ này trong bài viết: Một số lệnh Terminal cơ bản trong Linux Mint 11.
-
Lệnh bootcfg ems cho phép người dùng thêm hoặc thay đổi cài đặt để chuyển hướng giao diện điều khiển Emergency Management Services sang máy tính từ xa.
-
Lệnh Fsutil tiering cho phép quản lý các chức năng của storage tier, chẳng hạn như cài đặt và vô hiệu hóa các flag và liệt kê các tier.
-
Lệnh bootcfg query truy vấn và hiển thị các mục nhập trong phần [boot loader] và [operating systems] từ Boot.ini. Lệnh áp dụng cho: Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012.
-
Lệnh bootcfg raw thêm tùy chọn load hệ điều hành được chỉ định dưới dạng chuỗi vào mục nhập hệ điều hành trong phần [operating systems] của file Boot.ini.
-
Lệnh bootcfg delete xóa mục nhập hệ điều hành trong phần [operating systems] của file Boot.ini. Lệnh áp dụng cho: Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012.