Quản Trị Mạng - Mục đích của bài viết này là cung cấp cho bạn những gì cần biết để chạy Server Core, đặc biệt là trong môi trường domain và các lệnh quản lý server.
Trước khi thực hiện các thiết lập dưới đây, bạn hãy đọc qua phần Các câu lệnh cấu hình mạng để biết những câu lệnh thiết lập mạng dạng cơ bản.
Điều cơ bản nhất nhưng rất nhiều người mới bắt đầu mắc phải là làm thế nào để bật lại được cửa sổ lệnh khi vô tình nó bị đóng lại. Bạn chỉ cần mở Task Manager (Ctrl + Shift + Esc), vào File > New Task, nhập cmd vào đó và nhấn Enter. Command Prompt sẽ được mở lại.
Join vào một miền:
netdom join ComputerName /domain:DomainName /userd:UserName /passwordd:*
* Thay UserName bằng UserName có giá trị
* Thay * trong /passwordd:* tương ứng với UserName
Remove từ một miền:
netdom remove
Đổi tên một Domain Member:
netdom renamecomputer %computername% /NewName: /userd:UserName /passwordd:*
* Thay NewName bằng tên mới của Domain Member
* Thay UserName bằng UserName có giá trị
* Thay * trong /passwordd:* tương ứng với UserName
Đổi tên một Stand-Alone Member:
netdom renamecomputer /NewName:
* Thay NewName bằng tên mới của server
Đổi tên Administrator:
wmic UserAccount where Name="Administrator" call Rename Name="new-name"
* Trường hợp này không phải là admin mới mà là tên mới, bạn phải đảm bảo là thay đúng tên có admin có giá trị.
Thêm một Local User Account:
net user UserName * /add
* Thay UserName bằng UserName có giá trị
* Bạn sẽ nhận được yêu cầu phải nhập password hai lần.
Xóa một Local User Account:
net user UserName /delete
* Thay UserName bằng UserName có giá trị
Thêm User vào Local Group:
net localgroup GroupName UserName /add
* Thay GroupName bằng tên GroupName có giá trị
* Thay UserName bằng UserName có giá trị. Nếu đây là User trong một miền, sử dụng cú pháp - DomainName\UserName
Xóa User từ Local Group:
net localgroup GroupName UserName /delete
* Thay GroupName bằng tên GroupName có giá trị
* hay UserName bằng UserName có giá trị. Nếu đây là User trong một miền, sử dụng cú pháp - DomainName\UserName
Xác nhận Domain và tên New Computer:
Set
Cập nhật User Password:
Net user [/domain] *
Các câu lệnh tiếp theo sẽ giúp bạn cấu hình quản lý máy chủ
Bật/Tắt Toggle Remote Desktop:
Cscript \windows\system32\scregedit.wsf /ar 0
Kích hoạt tính năng bảo mật cho kết nối RDP.
Cscript \windows\system32\scregedit.wsf /cs 0
Kích hoạt Server Core:
Lệnh trực tiếp - Slmgr.vbs -- ato
Lệnh từ xa - Cscript windows\system32\slmgr.vbsServerName UserName password:-ato
Danh sách bản vá lỗi đã cài đặt
wmic qfe list
Cài đặt các Update:
wusa .msu /quiet
Cấu hình AutoUpdates:
cscript scregedit.wsf /AU /4
Vô hiệu hóa AutoUpdates:
cscript scregedit.wsf /AU /1
Xem thiết lập AutoUpdate
cscript scregedit.wsf /AU /v
Cấu hình Page File:
wmic pagefileset where name= set InitialSize=,MaximumSize=
Cấu hình Proxy Server: (Server Core không thể sử dụng proxy để yêu cầu một proxy)
netsh Winhttp set proxy :
Tất cả các câu lệnh TCP/IP thường dùng bao gồm:
IPConfig
ARP
Ping
PathPing
TraceRT
Route
NSLookup
NetStat
NBTStat
Danh sách các Service đang chạy:
sc query
Start/Stop một Service:
sc start
sc stop
Task Manager: (Ctrl+Shift+Esc)
taskmgr
Quản lý Disk Volumes:
Diskpart /?
Defrag a Volume:
defrag /?
Thay đổi Time and Time Zone:
control timedate.cpl
Thay đổi Desktop Resolution: (yêu cầu phải logoff và login trở lại)
Regedit - HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Video
\0000\DefaultSettings.XResolution
\0000\DefaultSettings.YResolution
Hiển thị thời gian trên Command Prompt:
prompt [$t]$s$p$g
Log off Server Core:
logoff
Restart Server Core:
shutdown /r /t 0
* Tham số /t 0 là thời gian đặt để khởi động lại (tính theo giây).
Shutdown Server Core:
shutdown /s /t 0
* Tham số /t 0 là thời gian đặt để tắt máy (tính theo giây).