Bạn đã từng ấp ủ mộng tưởng trở thành một người huấn luyện Pokémon, nắm giữ toàn bộ 151 Pokémon thế hệ thứ nhất (Pokemon khu vực Kanto). Bạn hoàn toàn có thể làm như vậy với Google.
Chỉ bằng cách tìm kiếm tên Pokemon trên Google, bạn sẽ thu thập được những nhân vật Pokemon mới nhất. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đi bắt Pokemon mới nhất bằng Google.
Cách bắt Pokemon trên Google
Bước 1: Để bắt Pokemon thì rất đơn giản thôi, bạn chỉ cần sử dụng trình duyệt Safari hay Google Chrome, đăng nhập tài khoản Google của mình vào.
Tìm trong Google trên Chrome và Safari từ khóa là tên Pokemon và bạn muốn tìm. Chọn biểu tượng quả cầu Pokemon ở góc dưới bên phải màn hinh để bắt Pokemon.

Bước 2: Nếu bạn bắt được Pokemon, bạn sẽ thấy thông báo như ở dưới hình.

Bước 3: Nếu bạn tìm mà không thấy tên Pokemon, bạn hãy thay đổi ngôn ngữ trên Google của bạn sang tiếng Anh. Chỉ cần vào google.com/preferences chọn phần Ngôn ngữ tìm kiếm > English và chọn Lưu Lại. Sau đó vào lại Google và tìm kiếm tên Pokemon mà bạn muốn thôi.

Có một vài loại Pokémon huyền thoại, ví dụ như Articuno thì bạn phải sử dụng Master Ball. Khi sử dụng đúng loại cầu thì hệ thống sẽ thông báo thu phục thành công. Nếu bạn tìm tên Pokemon mà chúng không xuất hiện, bạn hãy thêm từ "Pokemon" vào sau tên Pokemon.
Để sử dụng Master Ball, bạn cần phải đạt được các mốc thu thập Pokemon là 5, 20, 50, 100 và 150 Pokémon để bắt những Pokemon huyền thoại.
Danh sách Pokemon vùng Kanto
Số Thứ Tự | Tên Pokémon |
1 | Bulbasaur |
2 | Ivysaur |
3 | Venusaur |
4 | Charmander |
5 | Charmeleon |
6 | Charizard |
7 | Squirtle |
8 | Wartortle |
9 | Blastoise |
10 | Caterpie |
11 | Metapod |
12 | Butterfree |
13 | Weedle |
14 | Kakuna |
15 | Beedrill |
16 | Pidgey |
17 | Pidgeotto |
18 | Pidgeot |
19 | Rattata |
20 | Raticate |
21 | Spearow |
22 | Fearow |
23 | Ekans |
24 | Arbok |
25 | Pikachu |
26 | Raichu |
27 | Sandshrew |
28 | Sandslash |
29 | Nidoran♀ |
30 | Nidorina |
31 | Nidoqueen |
32 | Nidoran♂ |
33 | Nidorino |
34 | Nidoking |
35 | Clefairy |
36 | Clefable |
37 | Vulpix |
38 | Ninetales |
39 | Jigglypuff |
40 | Wigglytuff |
41 | Zubat |
42 | Golbat |
43 | Oddish |
44 | Gloom |
45 | Vileplume |
46 | Paras |
47 | Parasect |
48 | Venonat |
49 | Venomoth |
50 | Diglett |
51 | Dugtrio |
52 | Meowth |
53 | Persian |
54 | Psyduck |
55 | Golduck |
56 | Mankey |
57 | Primeape |
58 | Growlithe |
59 | Arcanine |
60 | Poliwag |
61 | Poliwhirl |
62 | Poliwrath |
63 | Abra |
64 | Kadabra |
65 | Alakazam |
66 | Machop |
67 | Machoke |
68 | Machamp |
69 | Bellsprout |
70 | Weepinbell |
71 | Victreebel |
72 | Tentacool |
73 | Tentacruel |
74 | Geodude |
75 | Graveler |
76 | Golem |
77 | Ponyta |
78 | Rapidash |
79 | Slowpoke |
80 | Slowbro |
81 | Magnemite |
82 | Magneton |
83 | Farfetch'd |
84 | Doduo |
85 | Dodrio |
86 | Seel |
87 | Dewgong |
88 | Grimer |
89 | Muk |
90 | Shellder |
91 | Cloyster |
92 | Gastly |
93 | Haunter |
94 | Gengar |
95 | Onix |
96 | Drowzee |
97 | Hypno |
98 | Krabby |
99 | Kingler |
100 | Voltorb |
101 | Electrode |
102 | Exeggcute |
103 | Exeggutor |
104 | Cubone |
105 | Marowak |
106 | Hitmonlee |
107 | Hitmonchan |
108 | Lickitung |
109 | Koffing |
110 | Weezing |
111 | Rhyhorn |
112 | Rhydon |
113 | Chansey |
114 | Tangela |
115 | Kangaskhan |
116 | Horsea |
117 | Seadra |
118 | Goldeen |
119 | Seaking |
120 | Staryu |
121 | Starmie |
122 | Mr. Mime |
123 | Scyther |
124 | Jynx |
125 | Electabuzz |
126 | Magmar |
127 | Pinsir |
128 | Tauros |
129 | Magikarp |
130 | Gyarados |
131 | Lapras |
132 | Ditto |
133 | Eevee |
134 | Vaporeon |
135 | Jolteon |
136 | Flareon |
137 | Porygon |
138 | Omanyte |
139 | Omastar |
140 | Kabuto |
141 | Kabutops |
142 | Aerodactyl |
143 | Snorlax |
144 | Articuno |
145 | Zapdos |
146 | Moltres |
147 | Dratini |
148 | Dragonair |
149 | Dragonite |
150 | Mewtwo |
151 | Mew |
Sau lần bắt Pokemon đầu tiên, Google sẽ mở giao diện theo dõi tiến trình sưu tầm với 151 con Pokemon. Khi bạn tóm được Pokemon nào thì những hình nền Pokemon sẽ được hiển thị màu sắc và hình dạng.

Pokémon Huyền Thoại
- Articuno, Zapdos, Moltres (144–146): Bộ ba chim huyền thoại, đại diện cho Băng, Điện và Lửa.
- Mewtwo (150): Pokémon huyền thoại được tạo ra qua thí nghiệm, nổi tiếng với sức mạnh tâm linh.
- Mew (151): Pokémon huyền bí, hiếm gặp, thường chỉ có qua sự kiện đặc biệt trong các trò chơi gốc.
Pokémon nổi bật
- Pikachu (#025): Linh vật của thương hiệu Pokémon, được biết đến qua anime và các sản phẩm thương mại.
- Eevee (#133): Pokémon có nhiều dạng tiến hóa, là một trong những Pokémon được yêu thích nhất.
- Charizard (#006): Pokémon Lửa/Bay mạnh mẽ, thường xuất hiện trong các giải đấu và truyền thông.
Danh sách 151 Pokémon vùng Kanto là một phần không thể thiếu của lịch sử Pokémon, đại diện cho thế hệ đầu tiên đã khởi đầu cho một trong những thương hiệu nổi tiếng nhất thế giới. Từ Bulbasaur đến Mew, mỗi Pokémon mang một câu chuyện và giá trị riêng, góp phần tạo nên sức hút bền vững của Kanto. Danh sách này không chỉ là công cụ tham khảo mà còn là lời nhắc nhở về hành trình khám phá đầy cảm hứng của người chơi qua thế giới Pokémon.