Cách dùng bộ lọc ngoại lệ Nest.js để xử lý lỗi

Các ngoại lệ chưa được xử lý có thể gây ra sự nhầm lẫn và thất vọng cho người dùng. Tuy nhiên, bạn có thể giải quyết vấn đề này bằng các bộ lọc ngoại lệ.

Bộ lọc ngoại lệ trong Nest.js

Bộ lọc ngoại lệ Nest.js mang tới cách chặn và xử lý ngoại lệ trên toàn cục hoặc trên cơ sở từng bộ điều khiển. Chúng cho phép bạn tập trung vào logic xử lý lỗi, định dạng các phản hồi lỗi và cung cấp xử lý lỗi nhất quán trên ứng dụng. Hãy cùng nhau tìm hiểu về các bộ lọc ngoại lệ và cách dùng chúng để xử lý lỗi ứng dụng phù hợp.

Xử lý lỗi mặc định trong Nest.js

Mặc định, Nest.js có một lớp ngoại lệ, xử lý mọi trường hợp ngoại lệ mà code ứng dụng không xử lý được.

Khi xảy ra lỗi chưa được xử lý trong ứng dụng, Nest.js sẽ phát hiện chúng và trả về báo lỗi 100 Internet Server tới client. JSON mà Nest.js trả về trong trường hợp này trông như sau:

{
  "statusCode": 500,
  "message": "Internal server error"
}

Nếu đối tượng lỗi phát sinh từ code chứa statusCodemessage, Nest.js sẽ trả về những giá trị này thay cho phản hồi mặc định.

Để tránh hành vi chung, gửi một phản hồi lỗi chi tiết hơn tới client, bạn cần chăm chỉ xử lý tất cả các lỗi có thể xảy ra trong ứng dụng. Bạn có thể đạt được điều này bằng bộ lọc ngoại lệ tùy chỉnh hoặc tích hợp sẵn của Nest.js.

Tạo một bộ lọc ngoại lệ tùy biến

Ví dụ này sẽ thử tạo một bộ lọc xử lý tất cả các ngoại lệ HTTP. Bắt đầu với một file tên http.exception.ts và thêm các import sau vào nó:

import {
  ExceptionFilter,
  Catch,
  ArgumentsHost,
  HttpException,
} from '@nestjs/common';

import { Request, Response } from 'express';

Những import này phục vụ cho các mục đích sau:

  • ExceptionFilter: một giao diện mô tả triển khai bộ lọc ngoại lệ.
  • Catch: Một decorator đánh dấu class làm một bộ lọc ngoại lệ Nest.
  • ArgumentsHost: Giao diện này cung cấp các phương thức để truy xuất đối số được chuyển tới một trình xử lý. Nó cho phép bạn chọn nội dung thực thi phù hợp (ví dụ: HTTP, RPC, hoặc WebSockets) để truy xuất các đối số.
  • HttpException: Đây là một class xác định ngoại lệ HTTP Nest cơ bản.
  • Request & Response: Chúng là những interface cho một truy vấn Express.js và đối tượng phản hồi tương ứng.

Tiếp theo, tạo một class, HttpExceptionFilter, triển khai ExceptionFilter. Chú thích nó bằng decorator Catch để cho biết rằng nó xử lý HttpExceptions:

@Catch(HttpException)
export class HttpExceptionFilter implements ExceptionFilter {}

Tiếp theo, điền vào class với code này:

catch(exception: HttpException, host: ArgumentsHost) {
    // Lấy đối tượng phản hồi từ máy chủ đối số
    const ctx = host.switchToHttp();
    const response = ctx.getResponse<Response>();

    // Lấy đối tượng phản hồi từ máy chủ đối số
    const request = ctx.getRequest<Request>();

    // Lấy code trạng thái từ ngoại lệ
    const status = exception.getStatus();

    // Gửi phản hồi JSON bằng đối tượng phản hồi
    response.status(status).json({
      statusCode: status,
      timestamp: new Date().toISOString(),
      path: request.url,
      message:
        exception.message
       || exception.getResponse()['message']
       || 'Internal Server Error',
    });
}

Khối code này truy xuất các đối tượng truy vấn và phản hồi từ đối tượng ArgumentsHost và truy xuất thông tin liên quan từ ngoại lệ này. Nó trả về một phản hồi đối tượng JSON, kèm chi tiết về lỗi tới client.

Liên kết các bộ lọc ngoại lệ

Bạn có thể liên kết một bộ lọc ngoại lệ với một trình điều khiển hoặc toàn bộ ứng dụng, theo nhu cầu.

Để liên kết một bộ lọc ngoại lệ toàn cục, đầu tiên nhập bộ lọc ngoại lệ vào file main.ts. Sau đó, chuyển phiên bản của bộ lọc ngoại lệ vào phương thức app.useGlobalFilters:

// main.ts
import { NestFactory } from '@nestjs/core';
import { AppModule } from './app.module';
import { HttpExceptionFilter } from './exception/http.exception';

async function bootstrap() {
  const app = await NestFactory.create(AppModule);

  // Liên kết bộ lọc với ứng dụng
  app.useGlobalFilters(new HttpExceptionFilter());

  await app.listen(4050);
}

bootstrap();

Để liên kết một ngoại lệ với bộ điều khiển, nhập decorator UseFilters và bộ lọc ngoại lệ của bạn. Ghi chú thích class controller với decorator @UseFilters và chuyển phiên bản của bộ lọc ngoại lệ dưới dạng đối số cho decorator:

@Controller()
@UseFilters(new HttpExceptionFilter())
export class AppController {}

Vị trí bạn liên kết bộ lọc sẽ quyết định phạm vi xử lý lỗi. Bộ lọc liên kết với bộ điều khiển sẽ chỉ phục vụ cho bộ điều khiển mà bạn liên kết tới, bộ lọc liên kết ứng dụng sẽ dành cho toàn bộ ứng dụng.

Trên đây là cách dùng bộ lọc ngoại lệ của Nest.js để xử lý lỗi. Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn.

Thứ Tư, 18/10/2023 10:35
51 👨 155
0 Bình luận
Sắp xếp theo