Ampli nổi bật của năm 2011

Ampli ấn tượng nhất của năm thuộc về CA-M600 của hãng Classe, sản phẩm của Musical Fidelity hay NAD cũng có tên trong danh sách.

>>> Tổng hợp pre-ampli của năm 2011-2012

Dưới đây là 5 ampli nổi bật của năm 2011 theo đánh giá của tạp chí Stereophile.

Quán quân – Classe - CA M600 Monoblock Power Ampli

CA M600 Monoblock Power Ampli
CA M600 Monoblock Power Ampli

Phát minh đáng chú ý nhất của Classe CA-M600 nằm ở hệ thống điều khiển làm mát ICTunnel. Ampli classA thường phải hun nóng chạy rà khoảng 10 đến 15 phút kể từ lúc hoạt động để đạt tới điểm làm việc "ngọt", khi đó linh kiện và chế độ làm việc của ampli class A được coi là ổn định và trình diễn tốt nhất. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là liệu sau 15 phút tại điểm "ngọt", ampli có hoạt động thực sự tối ưu? Liệu nhiệt độ đó cao hơn hay thấp hơn so với yêu cầu không? Nhiệt độ môi trường cao hay thấp có ảnh hưởng tới chất lượng âm thanh của ampli không?

Classe tiên phong trong thay đổi quan điểm thiết kế bằng cách lắp đặt ICTunnel, bao gồm sensor đo nhiệt độ tại cánh tản nhiệt & bộ vi xử lý điều khiển nhiệt độ của cánh tản nhiệt thông qua quạt làm mát, hãng không nói rõ nguyên lý làm việc, chỉ biết rằng ICTunnel đo đạc nhiệt độ hoạt động của ampli và điều chỉnh nhiệt độ đó tới điểm làm việc "tối ưu". Đây là khái niệm thiết kế hoàn toàn mới so sánh với cấu tạo ampli class A truyền thống (có bộ cánh tản nhiệt đồ sộ và phi ‘điều chỉnh’), nhiệt độ hoạt động được kiểm soát nhằm hướng chế độ hoạt động toàn mạch điện đạt hiệu suất cao nhất có thể.

Thông số sản phẩm
- Công suất: 600W/8W.
- Độ lợi: 29dB.
- Đáp ứng tần số: 1Hz-100kHZ.
- Tổng méo hài < 0,005%.
- Kích thước: 440 x 450 x 278mm.
- Trọng lượng: 40,5kg.
- Giá: 14.000 USD.

Musical Fidelity - AMS100 Power Ampli

Musical Fidelity - AMS100 Power Ampli
Musical Fidelity - AMS100 Power Ampli

AMS100 có kích thước bề ngoài đồ sộ với chiều sâu gần 1 mét và trọng lượng hơn 200kg. Kỹ sư Musical Fidelity đã thiết kế rất kỹ cho phần nguồn và chế độ hoạt động thuần class A có thể lý giải cho giải cho chassis chất liệu hợp kim titan ngoại cỡ đến như vậy. Cấu trúc phần nguồn đối xứng như thường lệ chỉ sử dụng một biến áp nguồn đối xứng có điểm giữa, tuy nhiên, với quan niệm phần nguồn luôn là nguồn động lực mạnh mẽ dồi dào cho hoạt động ampli, AMS100 bố trí tới hai biến áp cho việc nắn dòng mỗi nửa điện áp âm dương (như vậy phục vụ cho 2 kênh âm thanh, AMS100 có tới 4 biến áp nguồn). Phía sau biến áp là choke có nhiệm vụ là phẳng nguồn và tụ lọc lớn. Thế mới biết để đạt 100W mạch thuần class A, kích thước ampli phải lớn cỡ nào! AMS100 luôn hoạt động ở chế độ A, điểm làm việc không trôi sang miền AB hoặc B kể cả khi bị yêu cầu công suất lớn, nên chất âm được đánh giá ấm áp, truyền cảm.

Thông số sản phẩm
- Công suất: 2x100W/8W.
- Đáp ứng tần số: 10Hz-40kHZ.
- Tổng méo hài < 0,002%.
- Kích thước (R x S x C): 483 x 800 x 325mm.
- Trọng lượng: 220kg.
- Giá: 20.000 USD.

NAD - C316BEE Integrated Ampli

NAD - C316BEE Integrated Ampli
NAD - C316BEE Integrated Ampli

Đối lập với ampli khủng phía trên danh sách, NAD giới thiệu dòng "entry level" ampli tích hợp C316EEE có kích thước và giá thành dễ chịu dưới mức 400USD.

Ampli tích hợp C316BEE có thiết kế giống như nhiều ampli xuất sứ châu Âu khác, đơn giản và giản tiện ở mức thấp nhất có thể, không đồ sộ và màu mè, có thể nhận tín hiệu 6 tín hiệu đầu vào, cọc loa có thể tiếp nhận jack loa càng cua hoặc chuối. Dòng entry level gắn liền với nhà thiết kế Erik Edvanrdsen, tên tuổi gắn liền với ampli NAD 3020 xuất xưởng hàng triệu máy trên toàn cầu. Kích thước nhỏ gọn như vậy nhưng NAD C316BEE vẫn có khả năng trình diễn ở mức khá tốt, sân khấu rộng và khá chi tiết.

Thông số sản phẩm
- Công suất: 2x40W/8W.
- Đáp ứng tần số: 20Hz-20kHZ.
- Tổng méo hài < 0,02%.
- Kích thước (R x S x C): 435 x 287 x 80mm.
- Trọng lượng: 5,5kg.
- Giá: 20.000 USD

PrimaLuna – Dialogue Three Preampli

PrimaLuna – Dialogue Three Preampli
PrimaLuna – Dialogue Three Preampli

Cấu tạo theo dạng dual mono (thiết kế riêng biệt từ phần nguồn cho tới phần mạch khuyếch đại) Dialogue Three được trang bị linh kiện khá tốt (mặc dù ở mức giá bình dân) như chiết áp ALPS, tụ lọc Nichicon, tụ Swellong và Solen, fast diod, cọc tín hiệu mạ vàng… Phần nắn nguồn PrimaLuna sử dụng đèn 5AR4, phần khuyếch đại sử dụng đèn 2 x 12AU7 cho mỗi kênh. Bao bọc bên ngoài PrimaLuna bằng lớp vỏ khá bắt mắt chất liệu hợp kim nhôm. Theo đánh giá âm thanh Prima Luna Dialog Three khiến sân khấu âm thanh rộng mở, giàu nhạc tính.

Thông số sản phẩm
- Đầu vào: 5xRCA.
- Gain: 12dB.
- Đáp ứng tần số: 10Hz-130kHz.
- Trở kháng vào: 220K ohm.
- Trở kháng ra: 2.500 ohm.
- Tổng méo hài < 0,15%.
- Kích thước (R x S x C): 385 x 405 x 210mm.
- Trọng lượng: 24kg.
- Giá: 2.600 USD.

VTL – MB450 Series III Signature Monoblock Ampli

VTL – MB450 Series III Signature Monoblock Ampli
VTL – MB450 Series III Signature Monoblock Ampli

Tiếp bước thành công dòng sản phẩm MB450 lần đầu tiên xuất hiện năm 1996, sau đó là MB450 series năm 2007, giờ đây VTL tiếp tục cho ra mắt dòng Series III Signature.

Phần thiết kế về cơ bản bóng đèn là không thay đổi: 12AT7 đảm nhận phần tiền khuếch, 12BH7 đảm nhận nhiệm vụ đèn lái, đèn 8 x 6550 đẩy kéo đảm nhận phần công suất. Một số nâng cấp đáng chú ý ở MB450 Series III là thiết kế lại phần tín hiệu đầu vào balanced hoàn toàn nhằm nâng cấp băng thông và ổn định toàn mạch, sử dụng hồi tiếp toàn cục, cung cấp dòng hằng cho đèn tiền khuyếch đại, nâng cấp phần tụ tín hiệu sang loại Mundorf bạc ngâm dầu (silver oil)… Với hàng loạt nâng cấp như vậy, MB450 Series III công suất 425W ở chế độ tetrode có thể đánh nhiều loại loa đa dạng khác nhau, theo đánh giá khi hoạt động ở chế độ này ampli có độ động rất tốt, đáp ứng nhạc có tiết tấu nhanh & hoành tráng, có thể nói MB450 là sản phẩm khá toàn năng.

Thông số sản phẩm
- Công suất: 425W tetrode/ 225W triode.
- Đáp ứng tần số: 20Hz-20kHZ.
- Kích thước (R x S x C): 470 x 460 x 230mm.
- Trọng lượng: 42kg.
- Giá: 18.000 một cặp.
Thứ Hai, 19/12/2011 16:55
51 👨 495
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Tổng hợp