Mitch Tulloch
Trong phần trước của loạt bài này, chúng tôi đã giới thiệu về Windows System Image Manager (Windows SIM), một công cụ chính của Windows Automated Installation Kit (Windows AIK) để bạn có thể sử dụng nhằm tạo và cấu hình các file answer cho việc triển khai tự động của Windows Vista. Trong phần 7 và hai phần tiếp theo trong loạt bài này chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn các bước tạo một file answer đơn giản để có thể sử dụng nhằm thực hiện một cài đặt hoàn toàn không giám sát của Windows Vista trên các hệ thống mới tinh bằng phương pháp triển khai cài đặt không giám sát từ DVD. File answer mà chúng tôi sẽ tạo là một file cơ bản nhất, file tối thiểu bạn cần để tự động hoàn tất các triển khai Vista. Trong các phần tiếp theo của loạt bài này chúng tôi sẽ kiểm tra các thiết lập của file answer có bổ sung để bạn có thể cấu hình tự động các khía cạnh khác trong triển khai Vista.
Chỉ định các tùy chọn vùng và ngôn ngữ
Bắt đầu bằng việc chọn và mở file Install.wim của phiên bản Vista muốn triển khai bằng cách thực hiện theo thủ tục được phác họa trong phần trước của loạt bài này. Trong phần giới thiệu này chúng tôi sẽ sử dụng phiên bản 32-bit US English (Anh - Mỹ) của Windows Vista SP1 Enterprise Edition. Khi file image được mở, hãy tạo một file answer mới bằng cách chọn New Answer File từ File menu.
Lúc này, chúng ta hoàn toàn sẵn sàng để bắt đầu việt bổ sung các thành phần vào file answer. Trong panel Windows Image, hãy mở nút Components và chọn nút Microsoft-Windows-International-Core-WinPE bên dưới nó. Sau đó kích chuột phải nút Microsoft-Windows-International-Core-WinPE và chọn Add Setting to Pass 1 windowsPE để bổ sung thành phần này vào windowPE pass cho file answer của bạn. Trong panel Properties, nhập giá trị cho các thiết lập khác nhau của thành phần này như trong hình dưới:
Hình 1: Cấu hình các thiết lập vùng và ngôn ngữ
Những gì chúng ta đã thực hiện ở đây là chỉ định các thiết lập file answer cho ngôn ngữ mặc định và vị trí cho Windows Setup. Bảng dưới đây mô tả các thiết lập mà chúng ta vừa mới cấu hình một cách chi tiết hơn:
Thiết lập | Mô tả |
InputLocale | Layout của bàn phím và vị trí đầu ra của hệ thống |
Layered Driver | Tùy chọn – chỉ được sử dụng cho các bàn phím tiếng Nhật và Hàn Quốc |
SystemLocale | Ngôn ngữ mặc định cho Windows Setup |
UILanguage | Ngôn ngữ giao diện người dùng mặc định của hệ thống |
UILanguageFallback | Ngôn ngữ Fallback nếu UILanguage không được định vị đầy đủ |
UserLocale | Định vị sử dụng ngày, giờ, tiền tệ và các chữ số. |
Chúng tôi sẽ không giới thiệu đi sâu nhưng có một thành phần file answer khác cần phải chỉ định để kết thúc việc cấu hình các thiết lập ngôn ngữ và vị trí của người dùng. Đây là những gì chúng ta cần thực hiện: trong panel Answer File, bạn hãy mở nút Microsoft-Windows-International-Core-WinPE và chọn SetupUILanguage bên dưới nó. Sau đó trong panel Properties, bạn hãy kích hộp chọn bên phải thiết lập UILanguage và nhập giá trị en-us cho thiết lập này (xem trong hình 2):
Hình 2: Cấu hình các thiết lập vùng và ngôn ngữ (tiếp)
Chấp thuận EULA
Tiếp đến chúng ta sẽ chỉ định thiết lập của file answer để tự động chấp thuận EULA. Trong panel Windows Image, bên dưới Components, bạn hãy tìm nút Microsoft-Windows-Setup và kích mở nó để hiển thị UserData bên dưới. Sau đó kích chuột phải vào nút UserData và chọn Add Setting to Pass 1 windowsPE để thêm thành phần này vào windowPE pass cho file answer của bạn. Tích vào hộp kiểm bên phải thiết lập AcceptEula để hiển thị mũi tên drop-down, sau đó kích vào mũi tên này và chọn True. Các kết quả cho ra sau đó sẽ giống như những gì thể hiện trong hình 3 bên dưới:
Hình 3: Cấu hình các thiết lập để chấp nhận EULA
Mẹo: Nếu bạn triển khai một phiên bản bán lẻ của Windows Vista (chẳng hạn như Windows Vista Business edition) thay vì phiên bản Enterprise đã được đăng ký ấn bản thì bạn vẫn cần phải chỉ định khóa sản phẩm ở điểm này. Để thực hiện điều đó, bạn hãy mở nút Microsoft-Windows-Setup\UserData trong panel Answer File để hiển thị nút ProductKey bên dưới nó, sau đó đánh khóa sản phẩm gồm 29 ký tự trong hộp nhập bên cạnh thiết lập Key trong panel Properties.
Tạo Partition chính mới
Tiếp đến, chúng ta cần chuẩn bị một ổ đĩa cứng trên máy tính của mình để sẵn sàng cài đặt Vista trên đó. Giả dụ trong bài này đang triển khai Vista trên một hệ thống mới toanh, trên hệ thống này, ổ đĩa cứng chưa hề được thiết lập partition, chính vì vậy sẽ chưa có phân vùng nào tồn tại trên nó. Cũng cho rằng hệ thống mục tiêu của chúng ta chỉ có một ổ đĩa cứng nằm trong nó. Điều này có nghĩa là chúng ta phải cấu hình file answer để tạo một partition chính mới, thiết lập nó như một partition hoạt động và định dạng NTFS. Đây là cách thực hiện những vấn đề đó:
Trước tiên, bổ sung Microsoft-Windows-Setup\DiskConfiguration\Disk component vào windowsPE configuration pass trong file answer của bạn và trong panel Properties, thiết lập giá trị DiskID là number 0 (xem trong hình 4):
Hình 4: Chọn đĩa 0 để tạo một partition mới trên Internet
Tiếp đến, bổ sung thêm nút Microsoft-Windows-Setup\DiskConfiguration\Disk\CreatePartitions\CreatePartition vào windowsPE configuration pass trong file answer của bạn, trong panel Properties, cấu hình các thiết lập thể hiện trong hình bên dưới để tạo một partition chính mới có kích thước 50GB (xem trong hình 5):
Hình 5: Tạo partition chính mới trên đĩa đã chọn
Mẹo: Nếu muốn một partition mới lấp đầy toàn bộ ổ đĩa cứng của bạn, hãy đặt thiết lập Extend là True và không chỉ định giá trị cho thiết lập Size.
Lúc này, chúng ta phải đánh dấu partition mới (partition 1) với tư cách tích cực và định dạng nó với định dạng NTFS. Để thực hiện những vấn đề này, bạn hãy thêm nút Microsoft-Windows-Setup\DiskConfiguration\Disk\ModifyPartitions\ModifyPartition vào windowsPE configuration pass của file answer, trong panel Properties, cấu hình các thiết lập như thể hiện trong hình 6 bên dưới:
Hình 6: Thiết lập partition mới ở trạng thái hoạt động và định dạng sử dụng NTFS
Lưu ý rằng chúng ta cũng đã phải chỉ định thiết lập thứ tự Order trong hình trên – đây là yêu cầu bắt buộc.
Chỉ định Partition mục tiêu
Lúc này chúng ta hoàn toàn sẵn sàng đặt cho Windows Setup về partition đĩa nào chúng ta muốn cài đặt Vista trên đó. Để chỉ định nơi bạn muốn cài đặt image, hãy bổ sung nút Microsoft-Windows-Setup\DiskConfiguration\ImageInstall\OSImage\InstallTo vào windowsPE configuration pass của file answer, trong panel Properties, cấu hình các thiết lập như thể hiện trong hình 7 bên dưới:
Hình 7: Chỉ định để Windows Setup sẽ cài đặt Vista trên partition 1 của đĩa 0
Hợp lệ hóa và lưu file Answer
Ở đây chúng ta hãy chọn Validate Answer File từ menu Tools và kiểm tra xem có lỗi hoặc cảnh báo về các sự kiện được hiển thị trong panel Messages (chỉ các sự kiện thông tin mới được hiển thị, với chúng, bạn có thể bỏ qua một cách an toàn). Lúc này hãy lưu file answer của bạn với tên file autounattend.xml trong thư mục gốc của một ổ đĩa flash USB. Tại sao lại lấy tên autounattend.xml? Và tại sao lại phải lưu nó vào ổ đĩa flash USB? Bạn sẽ tìm ra câu trả lời trong phần tiếp theo của loạt bài này!
Kiểm tra và đánh giá về file Answer
Chúng ta hãy kết luận bằng cách xem xét nhanh file answer vừa mới tạo. Nếu bạn mở autounattend.xml bằng Notepad thì nội dụng bên trong của nó sẽ được thể hiện như bên dưới:
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<unattend xmlns="urn:schemas-microsoft-com:unattend">
<settings pass="windowsPE">
<component name="Microsoft-Windows-International-Core-WinPE" processorArchitecture="x86" publicKeyToken="31bf3856ad364e35" language="neutral" versionScope="nonSxS" xmlns:wcm="http://schemas.microsoft.com/WMIConfig/2002/State" xmlns:xsi="http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance">
<SetupUILanguage>
<UILanguage>en-us</UILanguage>
</SetupUILanguage>
<InputLocale>en-us</InputLocale>
<SystemLocale>en-us</SystemLocale>
<UILanguage>en-us</UILanguage>
<UILanguageFallback>en-us</UILanguageFallback>
<UserLocale>en-us</UserLocale>
</component>
<component name="Microsoft-Windows-Setup" processorArchitecture="x86" publicKeyToken="31bf3856ad364e35" language="neutral" versionScope="nonSxS" xmlns:wcm="http://schemas.microsoft.com/WMIConfig/2002/State" xmlns:xsi="http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance">
<UserData>
<AcceptEula>true</AcceptEula>
</UserData>
<DiskConfiguration>
<Disk wcm:action="add">
<CreatePartitions>
<CreatePartition wcm:action="add">
<Order>1</Order>
<Size>50000</Size>
<Type>Primary</Type>
</CreatePartition>
</CreatePartitions>
<ModifyPartitions>
<ModifyPartition wcm:action="add">
<Active>true</Active>
<Format>NTFS</Format>
<Order>1</Order>
<PartitionID>1</PartitionID>
</ModifyPartition>
</ModifyPartitions>
<DiskID>0</DiskID>
<WillWipeDisk>true</WillWipeDisk>
</Disk>
</DiskConfiguration>
<ImageInstall>
<OSImage>
<InstallTo>
<DiskID>0</DiskID>
<PartitionID>1</PartitionID>
</InstallTo>
</OSImage>
</ImageInstall>
</component>
</settings>
<cpi:offlineImage cpi:source="wim:w:/sources/vista%20enterprise%20sp1/install.wim#Windows Vista ENTERPRISE" xmlns:cpi="urn:schemas-microsoft-com:cpi" />
</unattend>
Here’s a tip: What if you need to create several different answer files and they all need to be named autounattend.xml? In that case, just add comments to your answer files using standard HTML comment syntax as follows:
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<!-- ############################################# -->
<!-- Answer file created in Deploying Vista Part 7 -->
<!-- ############################################# -->
<unattend xmlns="urn:schemas-microsoft-com:unattend">
và… Chúng ta sẽ tiếp tục vấn đề này trong phần tiếp theo của loạt bài này.
(Còn nữa)