Chỉn chu hay chỉnh chu, từ nào là đúng chính tả? Đây là thắc mắc của nhiều người về chính tả khi cần diễn đạt sự chu đáo, tươm tất. Mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để biết chỉnh chu là gì, chỉn chu là gì, từ nào mới đúng chính tả và cách sử dụng đúng nhé.
Chỉnh chu là gì?
Từ “chỉn” là một từ Việt cổ có nghĩa là “chỉ, quả thực, vốn, thật”.
Từ “chu” là từ gốc Hán có 2 nghĩa là “đủ, vẹn, toàn thể” và “đạt mức yêu cầu, có thể làm cho yên tâm”.
Theo từ điển của Hoàng Phê (Từ điển Tiếng Việt), chỉn chu có nghĩa là sự chu đáo, nghiêm chỉnh, không có bất kỳ điểm gì có thể bắt lỗi.
Ví dụ như:
Trang phục chỉn chu: Cô ấy đã diện quần áo chỉn chu tới buổi họp quan trọng.
Kế hoạch chỉn chu: Bản kế hoạch này cô làm rất chỉn chu, chi tiết.
Cũng theo từ điển của Hoàng Phê, chỉn chu là tính từ được sử dụng để nói về những người luôn cẩn thận, tuân thủ các quy định, giữ được sự ngăn nắp.
Ví dụ: Anh ấy là người chỉn chu nhất trong những người tới dự buổi phỏng vấn ngày hôm nay.
Như vậy, chỉn chu là từ có nghĩa và đúng chính tả.
Chỉnh chu là gì?
Từ “chỉnh chu” không xuất hiện trong bất kỳ cuốn từ điển tiếng Việt nào. Vì vậy, đây là một từ sai chính tả. Do chỉnh chu và chỉn chu có cách phát âm gần giống nhau và từ chỉnh chu dễ phát âm hơn, nghe thuận tai hơn so với chỉn chu nên thường được sử dụng nhiều, gây ra sự nhầm lẫn.
Vậy là chúng ta đã biết “chỉn chu” mới là từ đúng chính tả, từ “chỉnh chu” không có nghĩa. Hy vọng sau bài viết này, các bạn sẽ không bị nhầm lẫn giữa chỉnh chu và chỉn chu.